cho 1 khối lượng Al đư vào 400ml dd HCl phản ứng xong thu được 8,4l khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a.Viết phương trình hóa học
b.Tính kim loại Al đã phản ứng
c.Tính nồng độ mol/l của HCl đã dùng
Choo kim loại sắt tác dụng với 200 ml HCl thu được 2,479 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.479}{24.79}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2..........0.1......0.1\)
\(m_{Fe}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} =b (mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{11}.100\% = 50,9\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 50,9\% = 49,1\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$
c)
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
$C_{M_{AlCl_3}} =\dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
Câu1. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 9,916 l khí (đktc).
a.Viết PTHH ?
b.Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
Cho kim loại Aluminium(Al) vào dd H²SO⁴ 0,5M, phản ứng vừa hết. Sau P/ứng thu đc 7,437 lít H² (ở đkc) a.Viết PTHH? Tính K/lượng Al đã phản ứng?(Biết Al = 27) b.Tính thể tích của dd H²SO⁴ đã dùng ?.•° °•.c.Tính nồng độ mol của dd muối thu đc ?(coi thể tích dd không đổi sau p/ứng) °•.▪︎■□■▪︎.•°[☆]
\(m_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(m_{Al}=0,2.27=5,4g\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6l\\ C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}=\dfrac{1}{6}\approx0,167M\)
Cho M(g )Al phản ứng vừa đủ với 600 ml axit HCL phản ứng kết thúc thu được 6,7 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn)
a Tính m
b Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng
C tính khối lượng muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,6}=1\left(M\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Cho 1 ít bột Al vào 150ml dd H2SO4. Phản ứng xong thu được 8,96(l) khí H2 (ở đktc). a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng Al tham gia phản ứng. c/Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 đã dùng.
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____\(\dfrac{4}{15}\)<----0,4<--------------------0,4
=> \(m_{Al}=\dfrac{4}{15}.27=7,2\left(g\right)\)
c) \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,667M\)
Cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dd HCl 1mol a. Viết phương trình phản ứng b.tính thể tích khí H2 thu được ở dktc c.tính dd HCl 1mol đã dùng
Có lẽ đề cho dd HCl 1M (1 mol/l) chứ bạn nhỉ?
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\)
Cho 13g Zn tác dụng với 18,25g HCl a.Viết phương trình hoá học của phản ứng b.Tính khối lượng chất dư c.Tính khối lượng muối thu được và thể tích H2 thu được ( điều kiện tiêu chuẩn)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{35}=0,5\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\\ c.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,5 0,2 0,2
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-\left(0,2.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
BT4: Cho muối Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 250ml dd HCl (hydrochloric acid). Phản ứng xong thu được 2,479 lít khí SO2 (sulfur dioxide) ở điều kiện chuẩn (đkc)
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng muối đã dùng
c.Tính nồng độ mol của dd acid đã dùng
Cho biết: Na=23; S=32; O=16; H=1; Cl=35,5
cho mình câu trả lời sớm nhất nhé
Cảm ơn các bạn nhiều
PTHH: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{2,479}{22,4}=\dfrac{2479}{22400}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_3}=\dfrac{2479}{22400}\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{2479}{11200}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_3}=\dfrac{2479}{22400}\cdot126\approx13,94\left(g\right)\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{\dfrac{2479}{11200}}{0,25}\approx0,89\left(M\right)\end{matrix}\right.\)