đốt chất khí butan theo sơ đồ sau:
\(C_4H_{10}+O_2--->Co_2+H_2O\)
a Tính thể tích khí O2 đktc cần để đốt cháy hết 11,6 kg butan
b. Tính thể tích khí CO2 sinh ra.Các thể tích đo ở đktc
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ( C4H10 ) ở trạng thái lỏng , do nén được áp suất cao .
a ) Tính thể tích không khí cần ở dùng đktc để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí , phản ững của butan cho CO2 và H2O ) .
b ) Thể tích CO2 ( đktc ) sinh ra là bao nhiêu ? Để không khí tỏng phòng đươc thoáng ta phải làm gì ?
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{12500}{58}=215,5\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học :
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow8CO_2+10H_2O\)
\(2mol\) \(13mol\) \(8mol\)
\(215,5mol\) \(x\) \(mol\rightarrow y\) \(mol\)
a ) \(x=\frac{13\times215,5}{2}=1400,75\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=\frac{1400,75\times100\times22,4}{20}=156884\left(lít\right).\)
b ) \(y=\frac{215,5\times8}{2}=862\left(mol\right).\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=862\times22,4=19308,8\left(lít\right).\)
Để khong khí trong phòng được thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở các của trong bếp ăn .
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan C 4 H 10 ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho C O 2 và H 2 O ).
Tính thể tích khí O2(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp khí metan và khí butan(C4H10). Biết rằng sau phản ứng người ta thu được 22 gam khí CO2
16nmetan+58nbutan=7,4 (1).
BT C: nmetan+4nbutan=22/44=0,5 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra nmetan=0,1 (mol) và nbutan=0,1 (mol).
Số mol nước tạo ra là 0,5.(0,1.4+0,1.10)=0,7 (mol).
BTKL: 7,4+32nkhí oxi=22+0,7.18, suy ra nkhí oxi=0,85 (mol).
Thể tích khí oxi cần tìm là 0,85.22,4=19,04 (lít).
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_4H_{10}}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x x ( mol )
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\)
y 13/2 y 4y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+58y=7,4\\x+4y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=2.0,1+\dfrac{13}{2}.0,1=0,85mol\)
\(V_{O_2}=0,85.22,4=19,04l\)
Đốt cháy 1 cân than trong khí O2, biết than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích khí O2 (ở đktc cần thiết để đốt cháy 1 cân than)
b) Tính thể tích khí CO2.
mC = 1000.95% = 950 (g)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Ta có: \(n_C=\dfrac{950}{12}=\dfrac{475}{6}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_{CO_2}=n_C=\dfrac{475}{6}\left(mol\right)\)
a+b, \(V_{O_2}=V_{CO_2}=\dfrac{475}{6}.22,4\approx1773,33\left(l\right)\)
cho 8,96 lít khí hiđro \(H_2\) (ở đktc) đốt cháy hoàn toàn khí oxi \(O_2\)
a) Viết PTHH xảy ra. Tính khối lượng \(H_2O\)
b) Tính thể tích khí \(O_2\) cần dùng (ở đktc)
c) Tính khối lượng \(O_2\) phản ứng theo 2 cách
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2------->0,4
=> \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
b) VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
C1: mO2 = 0,2.32 = 6,4 (g)
C2:
Theo ĐLBTKL: \(m_{O_2}=m_{H_2O}-m_{H_2}=7,2-0,4.2=6,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 44,8 lít khí( chứa khí Butan và 2% tạp chất không cháy). Tính thể tích oxi cần thiết cho phản ứng? Các thể tích đó ở đktc.
V(C4H10,đktc)= 44,8. 98%= 43,904(l)
PTHH: 2 C4H10 + 13 O2 -to-> 8 CO2 + 10 H2O
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, nên ta có:
V(O2,đktc)= 13/2 . V(C4H10,đktc)= 13/2 . 43,904= 285,376(l)
Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉ gồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 50,4 lit
B. 45,6 lít
C. 71,68 lít
D. 67,2 lít
Đáp án A
Crackinh butan → 1 mol hhX.
X đi qua brom dư thì còn 13,44 lít hhY. Đốt cháy 0,6 lít hhY → 1,3 lít CO2.
• Đốt cháy 0,6 lít hhY gồm các ankan thu được 1,3 lít CO2
→ Đốt cháy 13,44 lít hhY thì thu được:
Vì hhY gồm ankan
→ VH2O = VCO2 + Vankan = 13,44 + 29,12 = 42,56 lít.
Theo BTNT O: VO2 = (2 x VCO2 + VH2O) : 2
= (29,12 x 2 + 42,56) : 2 = 50,4 lít
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.....0.1.......0.05\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)