Khi cho 8,4 gam CO tác dụng hết với 16 gam Fe2O3 thu được 13,2 gam CO2 và sắt
a, Lập PTHH của phản ứng trên
b, Viết phương trình khối lượng cho phản ứng trên
c, Tính khối lượng sắt thu được
Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12lit khí hidro ( ở đktc )
a , Viết PTHH của phản ứng trên
b , Tính khối lượng bột sắt ( m )
c , Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ( Biết : Fe = 56 ; H=1 )
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,05__0,1____________0,05 (mol)
b, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
c, mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1...................0.05\)
\(m_{Fe}=0.05\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot36.5\cdot100}{10}=36.5\left(g\right)\)
Cho m gam Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 6,72 lít khí hydrogen (H2) ở đktc
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
c) Tính giá V
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở trên đi qua 32 gam bột Fe2O3 đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---------------0,3<----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m=0,3.65=19,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,3.136=40,8\left(g\right)\\V_{ddHCl}:thiếu.C_M\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
LTL: \(0,2>\dfrac{0,3}{3}\) => Fe2O3 dư
Theo pthh: nFe2O3 (pư) = \(\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)
nFe = \(\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
=> mchất rắn = 0,1.160 + 0,2.56 = 27,2 (g)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,3---0,6----0,3----0,3
n H2=0,3 mol
=>m Zn=0,3.65=19,5g
=>m muối=0,3.136=40,8g
c) thiếu đề
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,3------0,2
n Fe2O3=0,2 mol
=>Fe2O3 dư
=>m cr=0,2.56+0,1.160=27,2g
Bài 4.Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nung nóng kali pemanganat.Toàn bộ lượng oxi thu được cho tác dụng hết với bột Al nung nóng.
a, Viết PTHH?
b, Biết sau phản ứng thu được 2,04 gam nhôm oxit.Tính khối lượng kali pemanganat
cho biết Al tác dụng với 58,8g axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Viết PTHH và tính khối lượng Al đã phản ứng. Tính khối lượng nhôm sunfat và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 <--- 0,6 -----------> 0,2 --> 0,6
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng với axit HNO3 đặc (dư). Sau phản ứng thu được 14,56 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 49,1 gam muối khan. Tính thánh phần % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp.
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Muối gồm :
$Mg(NO_3)_2 : a(mol)$
$Fe(NO_3)_3 : b(mol)$
$\Rightarrow 148a + 242b = 49,1(1)$
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} + 3n_{Fe} = 2a + 3b = n_{NO_2} = 0,65(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,05
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,25.24}{0,25.24 + 0,05.56}.100\% = 68,18\%$
$\%m_{Fe} = 100\% -68,18\% = 31,82\%$
Cho 7,02g hỗn hợp Al và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đtc)( sản phẩm khử duy nhất) . Tính% khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Bài 1: Cho 5,6g iron tác dụng với dung dịch hydrochloric acid sinh ra 0,2g khí hydrogen và 205g muối iron (II) chloride FeCl2.
1. Dấu hiệu xảy ra phản ứng.
2. Viết phương trình chữ của phản ứng trên
3. Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid đã dùng.
4. Lập PTHH phản ứng trên.
a. Iron tan dần, có khí không màu thoát ra
b. Iron + hydrochloric acid → iron (II) chloride + khí hydrogen
c.
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=205+0.2-5.6=199.6\left(g\right)\)
d.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít
B. 20,54% và 1,300 lít
C. 79,45% và 1,300 lít
D. 20,54% và 0,525 lít.
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp A gồm (Fe và Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng 0,46M dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khi H2 (đktc).
a/ Viết các phương trình hóa học.
b/ Tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c/ Tính thể tích H2SO4 loãng tham gia phản ứng.
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{12,8}.100\%=87,5\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100\%-87,5\%=12,5\%\\ c,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12,8-11,2}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+3n_{Fe_2O_3}=0,2+3.0,01=0,23\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,23}{0,46}=0,5\left(M\right)\)
Nung 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong, người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 gam so với hỗn hợp trước khi nung.
a. Viết các PTPU đã xảy ra.
b. Vì sao khối lượng sau phản ứng lại giảm?
c. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trước khi nung.
a)
MgCO3 --to--> MgO + CO2
CaCO3 --to--> CaO + CO2
b) Khối lượng rắn sau pư giảm do có khí CO2 thoát ra
c) \(m_{giảm}=m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\100a+84b=18,4\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)