Cho 3,25g sắt clorua (chưa rõ hóa trị của sắt) tác dụng với dung dịch \(Ba\left(NO_3\right)_2\)dư thu được 8,61 g AgCl. Hãy xác định công thức phân tử của sắt clorua
MỌI NGƯỜI GIẢI NHANH BÀI NÀY GIÚP MÌNH VỚI
Cho 3,25g sắt clorua (chưa rõ hóa trị của sắt) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61 g AgCl. Hãy xác định công thức phân tử của sắt clorua
n(AgNO3)= 8,61:143.5=0,06 MOL
Gọi CTHH của sắt clorua đó là FeClx
PTHH : FeClx + AgNO3 -> xAgCl+ Fe(NO3)x
3,25/(56+35,5x) 0,06
=> 0,06/x = 3,25/(56+ 35,5x)
<=> 1,12x =3,36
=> x=3 => CTHH của sắt clorua trên là FeCl3
nAgCl = 0,06 mol
FeCln + nAgNO3 ==> Fe(NO3)n + nAgCl
0,06/n...................................................0,06
=> mFeCln = \(\dfrac{0,06}{n}.\left(56+35,5n\right)\)=3,25
=> 3,36/n + 2,13 = 3,25
=> n=3
Vậy công thức : FeCl3
mọi người giúp em với ạ
Câu 2:Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được 2,65 g một chất kết tủa trắng . Xác định công thức của muối sắt clorua.
Câu 1: Cho 325 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNOз dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Xác định công thức xỉa muối sắt clorua. Câu 2: Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí Hշ thu được (đktc) là?
Câu 3:
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 1:
\(Đặt:FeCl_x\) (x: nguyên dương, x hoá trị của Fe)
\(FeCl_x+xAgNO_3\rightarrow xAgCl\downarrow+Fe\left(NO_3\right)_x\\ n_{AgCl}=\dfrac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\\ n_{FeCl_x}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\\ M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{3,25x}{0,06}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét x=1;x=2;x=3;x=4, ta thấy có lúc x=3 thì\(M_{FeCl_3}=162,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy nhận x=3 => CTHH FeCl3
Câu 2:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{20.10\%}{160}=0,0125\left(mol\right)\\ Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\\ n_{Zn}=n_{Cu}=n_{ZnSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0125\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,0125.65=0,8125\left(g\right)\\ m_{ddZnSO_4}=0,8125+20-0,0125.64=20,0125\left(g\right)\\ C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,0125.161}{20,0125}.100\%\approx10,056\%\)
Câu 2:Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được 2,65 g một chất kết tủa trắng . Xác định công thức của muối sắt clorua.
Gọi hóa trị của sắt clorua là n
Ta có : \(FeCl_n+nAgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_n+nAgCl\)
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{2,65}{143,5}=\dfrac{53}{2870}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{FeCl_n}=\dfrac{1}{n}n_{AgCl}=\dfrac{53}{2870n}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{1}{56+35,5n}=\dfrac{53}{2870n}\)
=> n=3
Vậy CT muối: FeCl3
Cho 3,25 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Công thức của muối sắt clorua nào sau đây là đúng?
A. FeCl2
B. FeCl3
C. FeCl4
D. FeCl
Đặt hóa trị Fe là x(x>0)
\(FeCl_x+xAgNO_3\to xAgCl\downarrow+Fe(NO_3)_x\\ \Rightarrow n_{FeCl_x}=\dfrac{n_{AgCl}}{x}=\dfrac{\dfrac{8,61}{143,5}}{x}=\dfrac{0,06}{x}\\ \Rightarrow M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{325}{6}x\\ \Rightarrow 56+35,5x=\dfrac{325}{6}x\\ \Rightarrow 56=\dfrac{56}{3}x\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow CTHH:FeCl_3\)
1. Cho 1g sắt clorua chưa roc hóa trị của sắt vào dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa trắng (AgCl) và sắt nitrat. Sau khi sấy khô thấy có khối lượng 2,65g. Xác định hóa trị của sắt.
2.Cho a(g) sắt tác dụng với 12,25g H2SO4 tạo ra 15,2g FeSO4 và khí hiđro (đktc). Tính a.
Cho 1g sắt clorua chưa rõ hóa trị của sắt vào dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa trắng (AgCl) và sắt nitrat. Sau khi sấy khô thấy có khối lượng 2,65g. Xác định hóa trị của sắt.
FeClx + xAgNO3 ---> xAgCl + Fe(NO3)x
1/(56+35,5x) 2,65/143,5
---> 1/(56+35,5x) = 2,65/143,5x ---> x = 3 ---> FeCl3.
Bài 17. Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam chất kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
\(m_{FeCl_x}=\dfrac{10.32,5}{100}=3,25\left(g\right)\)
PTHH: FeClx + 3AgNO3 --> Fe(NO3)3 + xAgCl + (3-x)Ag
_______a------------------------------->ax--------->(3-x)a
=> 143,5ax + 108(3-x)a = 8,61
=> a(35,5x + 324) = 8,61
=> \(a=\dfrac{8,61}{35,5x+324}\)
=> \(M_{FeCl_x}=56+35,5x=\dfrac{3,25}{\dfrac{8,61}{35,5x+324}}\)
=> x = 3
=> CTHH: FeCl3
cho 10g sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 22,6g AgCl. hãy xác định cthh của muối sắt clorua.help
Gọi CTHH của muối sắt : FeCln
\(FeCl_n + nAgNO_3 \to nAgCl + Fe(NO_3)_n\)
Theo PTHH :
\(n_{FeCl_n} = \dfrac{n_{AgCl}}{n} = \dfrac{\dfrac{22,6}{143,5} }{n} =\dfrac{226}{1435n}mol \)
Suy ra :
\(\dfrac{226}{1435n}.(56 + 35,5n) = 10\Rightarrow n = 2 \)
Vậy CTHH của muối sắt : FeCl2