Hòa tan a gam đồng(II) oxit vào dung dịch chứa 98g axit sunfuric ( có dư 40% ) thì sau phản ứng thu được b gam đồng (II) sunfat và 10,8g nước
Câu hỏi: Hãy tính giá trị a và b, biết a : b= 1: 2
Giải hộ mình với! Cảm ơn rất nhiều !
hòa tan hoàn toàn 29,4 gam đồng(II)oxit bằng dung dịch axit sunfuric*hãy tính số gam muối thu được sau phản ứng, khối lượng axit sunfuric giải phản ứng ,thể tích dung dịch h2so4 1M đã dùng
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{29,4}{80}=0,3675\left(mol\right)=n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=0,3675\cdot160=58,8\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,3675\cdot98=36,015\left(g\right)\\V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3675}{1}=0,3675\left(l\right)=367,5\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 4: Hòa tan 2,4 gam magie vào dung dịch axit sunfuric H2 SO4 loãng thu được
muối magie (II) sunfat MgSO4 và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng MgSO4 thu được?
c. Cho toàn bộ lượng khí hiđro nói trên khử đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp. Tính khối lượng đồng thu được?
$a)$
$Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2$
$b)$
$n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1(mol)$
Theo PT: $n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1(mol)$
$\to m_{MgSO_4}=0,1.120=12(g)$
$c)$
$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
Theo PT: $n_{Cu}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1(mol)$
$\to m_{Cu}=0,1.64=6,4(g)$
hòa tan hoàn toàn 29,4 gam đồng(II)hiđroxit bằng dung dịch axit sunfuric*hãy tính số gam muối thu được sau phản ứng, khối lượng axit sunfuric giải phản ứng ,thể tích dung dịch h2so4 1M đã dùng
Cu(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + 2H2O
nCu(OH)2 = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\)
Theo pt: nH2SO4 = nCu(OH)2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3.98 = 29,4g
VH2SO4 = 0,3:1 = 0,3l
Câu 1. Cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được m gam muối sắt (II) sunfat FeSO4 và V lít khí hiđro (đktc).
a. Tính giá trị của m và V.
b. Tính khối lượng chất còn dư
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo ra chất rắn màu trắng điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Cho biết sau phản ứng, chất nào còn dư?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
1a. PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{1.2+32+16.4}=0,15\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => Fe dư, H2SO4 hết.
- Theo PTHH \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 42,8 g hh A gồm đồng II oxit và kali oxit vào nước dư khuấy đều, sau phản ứng thu được 400ml dung dịch B 1 M và a gam chất rắn C.
a. Tính giá trị của a?
b. Để hoà tan hết C trên cần mấy ml dd HCl 7,3 % ( D = 1,15g/ml)
a)
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 0,4.1 = 0,4(mol) \Rightarrow m_{K_2O} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,2(mol)$
$m_{K_2O}= 0,2.94 = 18,8(gam)$
Suy ra: $a = 42,8 - 18,8 = 24(gam)$
b)
$n_{CuO} = \dfrac{24}{80} = 0,3(mol)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CuO} = 0,6(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{7,3\%} = 300(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{300}{1,15} = 260,87(ml)$
Câu 3(4đ). Hòa tan hoàn toàn a gam bột nhôm trong dung dịch có chứa 5,88 gam axit sunfuric (H¬2SO4) thu được m gam muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và V lit khí hidro(ở đktc). a) Viết phương trình hóa học phản ứng và tính a,V? b) Tính giá trị m theo 2 cách. c) Đem V lít khí Hidro thu được ở trên đốt trong bình kín có chứa 1,344 lit khí Oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nước thu được. Các khí đo ở đktc
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{5,88}{98}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,04<--0,06------->0,02---------->0,06
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\\V=V_{H_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Cách 1: \(m=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,02.342=6,84\left(g\right)\)
Cách 2: \(m_{H_2}=0,06.2=0,12\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1,08+5,88-0,12=6,84\left(g\right)\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{2}< \dfrac{0,06}{1}\Rightarrow\) O2 dư, H2 hết
Theo PTHH: \(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}.n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(d\text{ư}\right)}=0,06-0,03=0,03\left(mol\right)\\m_{O_2\left(d\text{ư}\right)}=0,03.32=0,96\left(g\right)\\V_{O_2\left(d\text{ư}\right)}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,06.18=1,08\left(g\right)\)
Hòa tan hết m gam sắt bằng dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Sau phản ứng thu được 22,8 gam muối sắt(II) sunfat. Giá trị của m là
A.11,2
B. 8,4
C.6,4
D. 5,6
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,8}{152}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,15<-----------------0,15
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\\ =>B\)
Cho 98g dung dịch axit sunfuric 5% tác dụng hết với đồng(II) oxit . A/ tính khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng. B/ Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98.5\%}{98}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ a,m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\\ b,m_{CuSO_4}=0,05.160=8\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=98+4=102\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{8}{102}.100\approx7,843\%\)
1) Cho m gam đồng II oxit tác dụng vừa đủ với 98 gam dung dịch axit sunfuric 40% a. Tìm giá trị m = ? b. Tính C% của muối thu được? 2) Cho 16 gam sắt III oxit tác dụng với 146 gam dung dịch axit clohiđric 20%. Thu được dung dịch A a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A? Giúp mình với hôm nay mình nộp bài r ạ 😭