Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính thể tích các khí thoát ra và tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí.
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính tổng thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Pb(NO3)2-----> PbO+NO2+O2
PT: \(2Pb\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2PbO+4NO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{66,2}{331}=0,2\left(mol\right)\)
_ Nếu Pb(NO3)2 pư hết thì nPbO = nPb(NO3)2 = 0,2 (mol)
⇒ mPbO = 0,2.223 = 44,6 (g) < m chất rắn.
⇒ Pb(NO3)2 còn dư.
Giả sử: \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
⇒ n Pb(NO3)2 dư = 0,2 - x (mol)
Theo PT: \(n_{PbO}=n_{Pb\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Có: m chất rắn = mPbO + mPb(NO3)2 dư
⇒ 55,4 = 223x + (0,2 - x).331
⇒ x = 0,1 (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=2n_{Pb\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{khi}=V_{NO_2}+V_{O_2}=0,2.22,4+0,05.22,4=5,6\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính thể tích các khí thoát ra và tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí/
2Pb(NO3)2 \(^{to}\rightarrow\) 2PbO + 4NO2 \(\uparrow\)+ O2 \(\uparrow\)
nPb(NO3)2 = \(\dfrac{66,2}{331}\) = 0,2 mol
mkhí = 66,2 - 55,4 = 10,8 g
- gọi số mol của NO2 , O2 lần lượt là x , y
- ta có :
46x + 32y = 10,8
\(\Leftrightarrow\) x = 4y
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
VNO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12(l)
D\(\dfrac{hh}{29}\) = \(\dfrac{46+32}{29}\) = 2,68 lần
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính tổng thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Pb(NO3)2-----> PbO+NO2+O2 giup mik :<
\(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{66.2}{331}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{PbO}=\dfrac{55.4}{22,3}=\dfrac{5.54}{2,23}\left(mol\right)\)
PTHH : 2Pb(NO3)2 ----to----> 2PbO + 4NO2 + O2
0,2 0,4 0,1
Ta thấy \(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{\dfrac{5.54}{2,23}}{2}\) => Pb(NO3)2 đủ , PbO dư
\(V_{NO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Đáp án: $5,6(l)$
Bảo toàn khối lượng:
$m_{Pb(NO_3)_2}=m_{CR}+m_{khí}$
$\to m_{khí}=66,2-55,4=10,8(g)$
Đặt $n_{NO_2}=x(mol);n_{O_2}=y(mol)$
$\to 46x+32y=10,8(1)$
$2Pb(NO_3)_2\xrightarrow{t^o}2PbO+4NO_2+O_2$
Theo PT: $x=4y(2)$
Từ $(1)(2)\to x=0,2(mol);y=0,05(mol)$
$\to V_{hh\,khí}=22,4.(0,2+0,05)=5,6(l)$
Một hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng m gam đem nung nóng thu được chất rắn x và khí O2 trọng lượng khí oxi sinh ra với không khí theo tỉ lệ thể tích là 2/3 trong bình kín thu được hỗn hợp Y. Cho vào bình 1,128 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Z( có mặt một khí duy trì sự cháy) trong đó khí CO2 chiếm 27,5% về khối lượng. Tính khối lượng m ban đầu, biết trong chất rắn X có 43,5g MnO2 chiếm 46,4% về khối lượng
Z gồm CO2 và O2 dư
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_{CO_2} =n_{O_2\ pư} = n_C = \dfrac{1,128}{12} = 0,094(mol)$
Gọi $n_{O_2} = 2a \to n_{không\ khí} = 3a(mol)$
Trong Y :
$n_{O_2} = 2a + 3a.20\% = 2,6a(mol)$
$n_{N_2} = 3a.80\% = 2,4a(mol)$
Trong Z :
$n_{CO_2} = 0,094(mol)$
$n_{N_2} = 2,4a(mol)$
$n_{O_2\ dư} = n_{O_2} - n_{O_2\ pư} = 2,6a - 0,094(mol)$
m CO2 =0,094.44 = 4,136(gam)
=> m Z = 4,136 : 27,5% = 15,04(gam)
SUy ra :
4,136 + 2,4a.28 + (2,6a - 0,094).32 = 15,04
=> a = 0,0925
=> n O2 = 0,0925.2 = 0,185(mol)
m X = 43,5 : 46,4% = 93,75(gam)
Bảo toàn khối lượng : m = 93,75 + 0,185.32 = 99,67(gam)
Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 vào một bình kín không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 196.
B. 120.
C. 128.
D. 115,2.
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 0,13 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 1,12 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 18,2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 0,01 mol khí và 14,61 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 14,0.
B. 14,5.
C. 15,0.
D. 15,5.
Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,90K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỉ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là:
A. 15,18
C. 16,68
B. 17,92
D. 15,48
Đáp án D
=> m = 2,16 + 62.0,21 + 80.0,00375 = 15,48
Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,90K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỉ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là:
A. 15,18.
B. 17,92.
C. 16,68.
D. 15,48.