Vận tốc ánh sáng khi truyền trong không khí có giá trị bằng 300 000 000 m/s. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất khoảng 150 000 000 km. Thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất là:
A. 5 s B. 50 s C. 500 s D. 5000 s
Vận tốc ánh sáng khi truyền trong không khí có giá trị bằng 300 000 000 m/s. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất khoảng 150 000 000 km. Thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất là:
A. 5 s B. 50 s C. 500 s D. 5000 s
150 000 000 000 : 300 000 000=500(s)
=> chọn C
Khoảng cách giữa Mặt trời và Trái đất là 148 900 000 km. Biết rằng tốc độ ánh sáng là 300 000 000 m / s. Sau bao lâu thì ánh sáng từ Mặt trời đến được Trái đất?
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{148900000000}{300000000}=\dfrac{1489}{3}\left(s\right)\)
\(14900000km=14900000000m\)
Thời gian cần để một tia sáng xuất phát từ Mặt Trời tới Trái Đất là:
\(14900000000:300000000=\text{49.6666}\left(s\right)\)
Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở khoảng cách 150 000 000 km.
a) Phải mất bao lâu để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất? Biết tốc độ ánh sáng trong không gian là 3,0.108 m/s.
b) Tính tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Giải thích tại sao đây là tốc độ trung bình, không phải là vận tốc của Trái Đất.
a)
Thời gian để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất là:
$t = \frac{s}{v} = \frac{{{{150000000.10}^3}}}{{3,{{0.10}^8}}} = 500{\text{s}} = \frac{{25}}{3} \approx 8,33\left( {phut} \right)$
b)
Trái Đất quay quanh Mặt Trời 1 vòng hết 365 ngày = 8760 giờ
Tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất là:
$v = \frac{s}{t} = \frac{{150000000.2\pi }}{{8760}} = 1,{076.10^5}\left( {km/h} \right)$
Đây là tốc độ trung bình, không phải là vận tốc của Trái Đất vì độ dịch chuyển của Trái Đất bằng 0.
Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0.72 đơn vị thiên văn ( đvtv ) . Biết 1 đvtv = 150 000 000 km, vận tốc ánh sáng bằng 300 000 km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ mặt trời tới sao kim
Tóm tắt:
s = 0,72 đvtv
1 đvtv = 15.107 km
va/s = 300000 km/s
t = ? giây
--------------------------------------
Bài làm:
Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt trời tính bằng km là:
s = 15.107.0,72 = 108000000(km)
Thời gian ánh sáng truyền từ Mặt trời tới sao Kim là:
t = \(\dfrac{s}{v_{as}}\) = \(\dfrac{108000000}{300000}\) = 360(giây) = 6 phút
Vậy ánh sáng truyền từ Mặt trời tới sao Kim trong 6 phút.
Khoản cách từ sao Kim đến MT là:
s = 0,72 . 150 000 000 = 108 000 000 (km)
Thời gian ánh sáng truyền từ MT tới sao Kim là:
t = s/v = 108 000 000 / 300 000 = 360 (s)
Vậy
Một Ô tô có khối lượng 1,5 tấn tăng tốc từ 54 km/h đến 90 km/h. Độ biến thiên động lượng của ô tô trong quá trình này bằng
A.
45 000 kg.m/s
B.
51 000 kg.m/s
C.
15 000 kg.m/s
D.
54 000 kg.m/s
GIải thích giúp mik với ạ mn đừng chọn đáp án ko
Hãy sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Vân tốc tàu hỏa : 54 km/h
- Vận tốc chim đại bàng : 24 m/s
- Vận tốc bơi của một chú cá : 6 000 cm / phút
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh hệ Mặt Trời : 108 000 km/h
Đổi cùng về 1 đơn vị đo vận tốc để so sánh nhé :
- Vận tốc tàu hỏa : 54km/h = 15m/s
- Vận tốc chim đại bằng : 24m/s
- Vận tốc của một chú cá: 6000cm/phút = 1m/s
- Vận tốc quay của trái đất quanh hệ mặt trời : 108000km/h = 3000m/s
Ta có : 1m/s < 15m/s < 24m/s < 3000m/s
Nên : 6000cm/phút < 54km/h < 24m/s < 108000km/h
Vậy ta sắp xếp các vận tốc theo thứ tự tăng dần là : 6000cm/phút ; 54km/h ; 24m/s ; 108000km/h
Lấy đơn vị làm chuẩn là km/h.
-Vận tốc tàu hỏa: 54km/h.
-Vận tốc chim đại bàng: 24m/s :
Đổi 24m/s ra km/h : \(24\cdot3,6=86,4\) (km/h).
- Vận tốc bơi của con cá : 6000 cm/60s.
Đổi ra km và giờ tương đương với : \(\dfrac{0,6}{\dfrac{1}{60}}=36\) (km/h).
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108.000km/h.
Sắp xếp từ nhỏ đến lớn : Vận tốc bơi của con cá -> Vận tốc tàu hỏa -> Vận tốc chim đại bàng -> Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Tính độ lớn động lượng của từng vật sau:
a) Một hòn đá khối lượng 0,5 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s.
b) Một chiếc xe buýt khối lượng 12 000 kg đi với tốc độ 10 m/s trên đường
c) Một eletron di chuyển với tốc độ 2,0.107 m/s (Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.)
a) Ta có: m = 0,5 kg; v = 20 m/s.
=> Động lượng của hòn đá là: p = m.v = 0,5.20 = 10 (kg.m/s).
b) Ta có: m = 12 000 kg; v = 10 m/s.
=> Động lượng của xe buýt là: p = m.v = 12 000.10 = 1,2.105 (kg.m/s).
c) Ta có: m = 9,1.10 -31 kg; v = 2,0.107 m/s.
=> Động lượng của electron là: p = m.v = 9,1.10 -31 . 2,0.107 = 1,82.10-23 (kg.m/s)
Tốc độ của các êlectron khi đập vào anôt của một ống Cu-lít-giơ là 45 000 km/s. Để tăng tốc độ này thêm 5 000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu ?
Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3. 10 8 m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương v (tính tròn) là bao nhiêu ?
Cho biết hệ thức giữa chiết suất và tốc độ truyền ánh sáng là n = c/v
A. 242 000 km/s. B. 124 000 km/s.
C. 72 600 km/s. D. Khác A, B, C
Viết số đo S dưới dạng số đo bằng mét vuông 5km^2 =..... 2 hm^2 =....... 100 dm^2 =..... 2 dam^2 =..... 200 cm ^2 =…… 2 000 000 mm^2 =..... Dưới dạng héc-ta: 3 km^2 =…… 2000 dam^2 =…… 200 000 m^2 =……
\(5km^2=5000000m^2\)
\(2hm^2=20000m^2\)
\(100dm^2=1m^2\)
\(2dam^2=200m^2\)
\(200cm^2=0.02m^2\)
\(2000000mm^2=2m^2\)
\(3km^2=300ha\)
\(2000dam^2=20ha\)
\(200000m^2=20ha\)
5km2= 5000000m²
2hm2=200m2
100dm2 =1m2
2dam2=200m2
200cm2=0,02m2
2 000 000mm2=2m2
Héc - ta
3km2=300ha
2000 dam2=20 ha
200 000 m2 =20 ha