Cho 11,7 gam amino axit X (công thức có dạng H_{2}*N*C_{n}*H_{2n}*COOH ) tác dụng hết với dung dịch KOH d thu được 15,5 gam muối. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là
Cho 11,7 gam amino axit X (công thức có dạng H_{2}*N*C_{n}*H_{2n}*COOH ) tác dụng hết với dung dịch KOH d thu được 15,5 gam muối. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là
Ta có: m tăng = 39nX - 1nX ⇒ nX = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{11,7}{0,1}=117\left(g/mol\right)\)
⇒ 16 + 12n + 2n + 45 = 117
⇒ n = 4
→ Số C trong X là 5.
Cho 6,9 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít H_{2} (đktc). B là ancol nào dưới đây? A. C*H_{3}OH B. C_{3}*H_{5}*OH C. C_{3}*H_{7}*OH OD. C_{2}*H_{5}*OH
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
\(\Rightarrow n_{ancol}=2n_{H_2}=2\cdot0,075=0,15mol\)
\(\Rightarrow M_{ancol}=\dfrac{6,9}{0,15}=46\)
\(\Rightarrow M_1< 46< M_2\)
Mà \(M_{C_3H_7OH}=60\Rightarrow M_2:\)ancol proppylic
\(\Rightarrow M_1\) chỉ có thể là \(CH_3OH\left(32\right)\)
Chọn A
Trong dung dịch axit (HCl, H2SO4) và đun nóng thì chất béo bị phân tích thành các axit béo và glixerol:
a) Viết phương trình phản ứng của phản ứng thủy phân chất béo có công thức là \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5\) ?
b) Nếu đem thủy phân 4,42g chất béo này thì được bao nhiêu g axit béo? Bao nhiêu g glixerol?
\(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5+3H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}3C_{17}H_{33}COOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
\(n_{chấtbéo}=\dfrac{4,42}{884}=5\cdot10^{-3}mol\)
Theo pt: \(n_{axitbéo}=3n_{chấtbéo}=3\cdot5\cdot10^{-3}=0,015mol\)
\(m_{axitbéo}=0,015\cdot282=4,23g\)
Chất béo tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối của axit béo (xà phòng) và glixerol (phản ứng xà phòng hóa):
a) Viết phương trình hoá học xà phòng hóa chất béo có công thức là \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5\) ?
b) Để điều chế được 10kg xà phòng bánh loại 72% là \(C_{17}H_{33}COONa\) thì phải lấy bao nhiêu kg chất béo và bao nhiêu kg natri hiđroxit (không có sự hao phí trong sản xuất)?
Phản ứng xà phòng hóa:
\(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\xrightarrow[OH^-]{t^o}3C_{17}H_{33}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
\(m_{C_{17}H_{33}COONa}=\dfrac{10\cdot72\%}{100\%}=7,2g\Rightarrow n_{C_{17}H_{33}COONa}=\dfrac{7,2}{304}=\dfrac{9}{380}mol\)
Theo pt: \(n_{chấtbéo}=\dfrac{n_{C_{17}H_{33}COONa}}{3}=\dfrac{\dfrac{9}{380}}{3}=\dfrac{3}{380}mol\Rightarrow m_{chấtbéo}=\dfrac{3}{380}\cdot884=6,98kg\)
\(n_{NaOH}=n_{C_{17}H_{33}COONa}=\dfrac{9}{380}mol\Rightarrow m_{NaOH}=\dfrac{9}{380}\cdot40=0,95kg=950g\)
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 3 muối \(C_{17}H_xCOONa,C_{17}H_{31}COONa,C_{17}H_yCOONa\) có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần dùng đủ 6,14 mol O2.Giá trị của m là:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 3 muối C17HxCOONa,C17H31COONa,C17HyCOONaC17HxCOONa,C17H31COONa,C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần dùng đủ 6,14 mol O2.Giá trị của m là:
Từ tỉ lệ mol của các muối trong X ta giả sử X chứa:
C17HxCOONa: 3a (mol)
C15H31COONa: 4a (mol)
C17HyCOONa: 5a (mol)
Số C trung bình của muối là: 18.3+16.4+18.53+4+5=523
⟹ Số C trung bình của chất béo E là: 3.523+3=55
Hiđro hóa hết E sẽ tạo thành các chất béo no Y có CT trung bình là C55H106O6 → M = 862 (g/mol)
⟹ nY = 68,96 : 862 = 0,08 (mol) = nE
Khi thủy phân chất béo ta luôn có mối liên hệ: ncb = 1/3.nmuối = 4a = 0,08 → a = 0,02 (mol)
Vậy muối X chứa:
C17HxCOONa: 3a = 0,06 (mol)
C15H31COONa: 4a = 0,08 (mol)
C17HyCOONa: 5a = 0,1 (mol)
- Xét phản ứng đốt X:
Bảo toàn C → nCO2 = nC(muối) + nC(glixerol) = (0,06.18 + 0,08.16 + 0,1.18) + 0,08.3 = 4,4 (mol)
Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,08 + 2.6,14 - 2.4,4 = 3,96 (mol)
BTKL → m = mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 4,4.44 + 3,96.18 - 6,14.32 = 68,4 (g)
Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH,C17H33COOH, C15H31COOH?
\(C_{\left(r\right)}+O_{2\left(k\right)}\rightarrow CO_{2\left(k\right)}\)
\(\Delta H_{pứ}=\Delta H_{đốtcháyC}=\Delta H_{ttCO_2}\)
Tính \(\Delta H\) của pứ : \(C_{\left(r\right)}+\frac{1}{2}O_2\rightarrow CO_{\left(k\right)}\)
Cho nhiệt đốt cháy của C và CO là \(\Delta H_1\&\Delta H_2\)
Qui ước thiêu nhiệt của \(O_2\)
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 5 axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH, C17H31COOH, C17H29COOH. Trieste có phân tử khối lớn nhất và trieste có phân tử khối nhỏ nhất hơn kém nhau bao nhiêu đvC ?
Could you help me ?
Thank you so much !
Complete the sentences with the missing letters.
1. My new school is h_ _ _. There are three separate buildings and about eighty classrooms.
2. I read an i_ _ _ _ _ _ _ _ _ story about a girl who sailed around the world.
3. I love c_ _ _ _ _ _ novels like Oliver Twist.
4. He’s a t_ _ _ _ _ _ _ actor. I don’t understand why people like him.
1. My new school is HUGE. There are three separate buildings and about eighty classrooms.
2. l read an INCREDIBLE story about a girl who sailed around the world.
3. l love CLASSIC novels like Oliver Twist.
4. He’s a TERRIBLE actor. I don't understand why people like him.
1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học hữu cơ là gì?
2. Trong các chất sau đây, chất nào là chất hữu cơ?
`C_6H_(12)O_6, C_(12)H_(22)O_(11), C_2H_2, CO_2, CaCO_3.`
Bài 2: C6H12O6 , C12C22O11 , C2H2