X là trieste, trong phân tử chứa 8 liên kết π, được tạo bởi glyxerol và hai axit cacboxylic không no Y,Z ( X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 26,12(g) hỗn hợp E chứa X,Y, Z cần dùng 1,01 mol O2. Mặt khác 0,24 mol hh E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,48 mol Br2. Nếu lấy 26,12 gam E tác dụng với 360 ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ ), thu được dung dịch chưa a gam muối của Y và b gam muối của Z (My< Mz). Tỉ lệ a:b gần nhất là?
A. 3
B. 3,3
C. 3,6
D. 3,9
cho hỗn hợp hai chất hữu cơ A mạch hở X,Y ( chỉ chứa C,H,O Mx<My) tác dụng với 0,2 mol NaOH, thu được 0,2 mol 1 ancol đơn chức và 2 muối axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. phần trăm số mol của X trong A
Bài 1.
Xà phòng là gì?
Bài 2.
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S) ?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 3.
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Bài 4.
Nêu những ưu điểm và hạn chế của xà phòng so với dùng chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 5.
Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.
hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp x gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO; 0,13 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. cô cạn dung dihcj Z thu được 56,9 gam muối khan. phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp x có giá trị gần giá trị nào nhất?
A. 25,5%
B. 18,5%
C. 20,5%
D. 22.5%
Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl dùng dư, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra ( sản phẩm khử duy nhất ); đồng thời thu đước m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 117,39 B. 118,64 C. 116,31 D.116,85
hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. cho m gam x phản ứng hết với dung dịch thu được 1,568 lít CO2 (đktc). đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), thu được 5,72 gam CO2 và 1,8 gam nước. Gía trị của V là:
A. 2,688
B. 2.016
C. 2.464
D. 2.912
Khối lượng nguyên tử của bạc bằng bao nhiêu
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 0,03 mol NO
thêm dung dich chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y.
Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa đủ 100ml dd NaOH 1,3M
Dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu (NO là sp khử duy nhất của N+5)
đáp án: 1,52
thầy xem giúp em với ạ
Cho m(g) Ba vào H2O thu được 200ml dung dịch X có pH=12.Cần thêm vào 100ml dung dịch X bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0,6M để thu được dung dịch sau phản ứng có pH=1