Câu 1: Hai điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết rằng R1 lớn hơn R2 là 5 ôm và hiệu điện thế qua các điện trở lần lượt là U1 = 30V, U2 = 20V. Giá trị mỗi điện trở là bao nhiêu?
Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau. Biết R1 lớn hơn R2 là 5Ω và hiệu điện thế trên các điện trở lần lượt bằng U1 = 30V, U2 = 20V. Giá trị của mỗi điện trở
Tham khảo!
R1 = R2 + 5 (Ω)
30/20=R2+5/R2
<=> 30 R2 = 20 ( R2 + 5 )
<=> 30 R2 = 20 R2 + 100
<=> 10 R2 = 100
<=> R2 = 10 Ω
R1 = R2 + 5 = 10 + 5 = 15 Ω
Theo bài: \(R_1=5+R_2\left(1\right)\)
Từ (1) ta suy ra: \(R_{tđ}=R_1+R_2=5+R_2+R_2=5+2R_2\)
\(R_1ntR_2\)\(\Rightarrow I_1=I_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{30}{5+R_2}=\dfrac{20}{R_2}\Rightarrow R_2=10\Omega\)
\(\Rightarrow R_1=5+10=15\Omega\)
hai điện trở mác nối tiếp với nhau biết rằng r1r1 lớn hơn r2r2 5Ω5Ω và hiệu điện thế qua các điện trở lần lượt là u1=30v,u2=20v giá trị mổi điện trở là
2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau biết R1 lớn hơn R2 3 ôm và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở lần lượt bằng U1=24V, U2=12V. Tính giá trị của mỗi điện trở
\(TC:\)
\(R_1=R_2+3\)
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_2+3}{R_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{24}{12}=\dfrac{R_2+3}{R_2}\)
\(\Rightarrow R_2+3=2R_2\)
\(\Rightarrow R_2=3\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_1=3+3=6\left(\text{Ω}\right)\)
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1=8Ω,R2=12Ω,R3=6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=65V. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là
U1=20V,U2=15V,U3=30V
U1=20V,U2=30V,U3=15V
U1=15V,U2=30V,U3=20V
U1=30V,U2=20V,U3=15V
Câu 13
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=6Ω,R2=15Ω,R3=30Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 18V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
I1=3A,I2=2A,I3=1A
I1=2A,I2=2A,I3=1A
I1=3A,I2=1A,I3=1A
I1=4A,I2=2A,I3=1A
Câu 14
Cho mạch như hình vẽ
Hiệu điện thế của mạch UAB=40V. Ampe kế chỉ 2A, R2=15Ω , R3=10Ω. Tính IAB, R1
IAB=11/3A,R1=7Ω
IAB=10/3A,R1=6Ω
IAB=11/3A,R1=6Ω
IAB=10/3A,R1=8Ω
Câu 15
Cho mạch điện như hình vẽ
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là UAB=40V, R2=20ΩΩ , I1=1,2A, R3=12ΩΩ , I4=0,5A. Tính R1 và R4?
R1=40/3Ω,R4=68Ω
R1=40/3Ω,R4=98Ω
R1=20/3Ω,R4=68Ω
R1=20/3Ω,R4=98Ω
1. R1 nt R2 nt R3
\(\Rightarrow I1=I2=I3=\dfrac{U}{R1+R2+R3}=2,5A\Rightarrow U1=I1R1=20V\Rightarrow U2=I2R2=30V\Leftrightarrow U3=I3R3=15V\)
2. R1 nt(R2//R3)
\(\Rightarrow I1=I23=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{18}{6}=3A\Rightarrow U2=U3=I23.\left(\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=30V\Rightarrow I2=\dfrac{U2}{R2}=2A,\Rightarrow I3=I1-I2=1A\)
3.R1 nt(R2//R3)
\(\Rightarrow I3=Ia=2A\Rightarrow U3=U2=U23=2.R3=20V\Rightarrow I23=Iab=I1=\dfrac{20}{\dfrac{R2R3}{R2+R3}}=\dfrac{10}{3}A\Rightarrow U1=40-20=20V\Rightarrow R1=\dfrac{20}{\dfrac{10}{3}}=6\Omega\)
4.(R1 nt R2)//(R3 nt R4)
\(\Rightarrow U12=U34=40V,\Rightarrow R12=\dfrac{40}{I1}=\dfrac{100}{3}=R1+20\Rightarrow R1=\dfrac{40}{3}\Omega\)
\(\Rightarrow R34=R3+R4=\dfrac{40}{I4}=80\Rightarrow R4=80-R3=68\Omega\)
Có hai điện trở R1=5Ω và R2=10Ω.
Đặt vào hai đầu điện trở những hiệu điện thế bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là 2A và 3A?
Chọn cặp giá trị đúng:
A. U1= 20V;U2=30V.
B. U1=30V; U2=10V.
C.U1=10V; U2=30v.
D. Một cặp giá trị khác
Ta có công thức tính hiệu điện thế là: \(U=I\cdot R\)
Hai hiệu điện thế lần lược là:
\(U_1=R_1\cdot I_1=5\cdot2=10V\)
\(U_2=R_2\cdot I_2=10\cdot3=30\Omega\)
⇒ Chọn C
Câu 5: Trong đoạn mạch gồm các điện trở R1 ≠ R2 mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở và hai đầu đoạn mạch lần lượt là U1, U2, U. Cường độ dòng điện qua các điện trở và trong toàn mạch lần lượt là I1,I2,I. Ta có:
A. U1/ U2 = R1 / R2 B. U1 /U2 = R2 / R1 C. I= I1= I2 D. I= I1+I2
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với điện trở R 2 mắc vào mạch điện. Gọi U , U 1 , U 2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R 1 , R 2 . Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U 1 = U 2
B. U = U 1 + U 2
C. U ≠ U 1 = U 2
D. U 1 ≠ U 2
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ
→ Đáp án A
hai điện trở mắc nối tiếp với nhau biết rằng r1 lớn hơn r2 là 11 ôm và hiệu điện thế qua các điện trở lần lượt là u1 = 60 v u2 = 16 v giá trị mỗi điện trở là
Ai giúp mình đc ko mình cần gấp lắm luôn 🥺
\(R_1=R_2+11\)
U và R tỉ lệ thuận
\(\Rightarrow\frac{U_1}{U_2}=\frac{R_1}{R_2}\\ \Leftrightarrow\frac{60}{16}=\frac{R_2+11}{R_2}\\ 3,75=\frac{R_2+11}{R_2}\\ \Leftrightarrow3,75R_2=R_2+11\\ \Leftrightarrow3,75R_2-R_2=11\\ \Leftrightarrow2,75R_2=11\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_2=4\left(\Omega\right)\\R_1=15\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
Hai điện trở R 1 và R 2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U A B . Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1 và U 2 . Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. R A B = R 1 + R 2 .
B. I A B = I 1 = I 2 .
C. U A B = U 1 + U 2 .
D. R A B = ( R 1 . R 2 ) / ( R 1 + R 2 )
Đáp án D
Hệ thức R A B = R 1 . R 2 / ( R 1 + R 2 ) là điện trở mạch song song mà ở đây mạch mắc nối tiếp nên không đúng.