Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, được dung dịch C. Tìm nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch C.
Mọi người giúp mình với. Cảm ơn nhiều ạ.
Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ
a. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thu được ( đktc)
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch thu được
\(a,n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6\%}=100(g)\\ b,n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ c,n_{FeCl_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{11,2+100-0,2.2}.100\%\approx 22,93\%\)
Hòa tan 6,5g kẽm vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng??
Giúp mik vs
Cảm ơn nhiều ạ!! 😊😊
Hòa tan 23,1g hỗn hợp X gồm K và BaO vào 177,1g nước thì thu được 2,24l khí (đktc) và dung dịch Y
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y
c, Để trung hòa vừa đủ dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Aluminum Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch hydrochloric acid HCl 14,6% thu được V lit khí hydrogen (đkc). a. Tính V. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Lấy 10 gam CaCO3 hòa tan vào 146 gam dung dịch HCl thì vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(CaCO_3+ HCl → CaCl_2+H_2O +CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{40+12+16.3}=0,1(mol)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{146}{1+35,5}=4(mol)\)
\(\Rightarrow n_{HCl_{dư}}=4-0,1=3,9(mol) ; n_{CaCl_2}=0,1(mol)\\\Rightarrow m_{\text{chất tan}} = m_{HCl_{dư}}+m_{CaCl_2}\\=0,39.(35,5+1)+0,1(40+35,5.2)=25,335(g)\)
Vậy...
PT: \(CaCO_3+2HCl→CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{HCl_{dư}} = 4-0,1.2=3,8(mol) \Rightarrow m_{HCl_{dư}}=138,7 (g) \\ n_{CaCl_2}=0,1(mol) \Rightarrow m_{CaCl_2}=11,1(g) \\ m_{\text{chất tan}}=149,8 (g) \\ \Rightarrow C\%=\dfrac{149,8}{146+10} .100\%=96\%\).
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng vừa đủ a gam dung dịch HCl nồng độ 14,6%
a.tính thể tích khí thu được đktc
b. tìm giá trị của a
c. tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(a,n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ a=m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6}\cdot100=100g\\ c.C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{11,2+100-0,2.2}\cdot100=22,92\%\)
Câu 1 . Lấy 8,4g Mg hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ
a,Viết pt phản ứng
b,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu
c,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2. Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a,Viết pt pư
b,Tính nồng độ % các chất thu được sau PƯ
Câu 3. Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl ( D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí ( đktc)
a, Viết pt pư
b,Tính nồng độ % và nồng độ mol/l dung dịch HCl
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
Câu 3 :
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3.......0.6......................0.3\)
\(m_{Fe}=0.3\cdot56=16.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=150\cdot1.2=180\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.6\cdot36.5}{180}\cdot100\%=12.16\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.15}=4\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16g Iron (III) OXIDE vào dung dịch hidrochloric acid 14,6% vừa đủ phản ứng.
a) Tính khối lượng dung dịch hidrochloric acid cần dùng
b) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch thu được (Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn)
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,1 0,6 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5.100}{14,6}=150\left(g\right)\)
b) mdd sau pứ = 16 + 150 = 166 (g)
\(C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5.100\%}{166}=19,58\%\)
Cho 75 gam dung dịch HCl 10,95% phản ứng vừa đủ với Fe2O3. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng?
1.
\(m_{HCl}=\dfrac{10,95.75}{100}=8,2125\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{8,2125}{35,5}=0,225\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,075.162,5}{0,0375.160+75}.100\%=15,05\%\)
2.
\(n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dễ thấy HCl dư.
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{26,7}{10,2+200}.100\%=12,7\%\)