Hai vật C và D chuyển động với tốc độ lần lượt là 20m/s và 0,01km/s. Kết luận nào sau đây là đúng.
Hai vật có khối lượng m1=m(g) và m2=3m(g) đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ lần lượt là 4m/s và 3m/s ,ngược chiều nhau đến va chạm với nhau .Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với tốc độ v.Xác định tốc độ v của hai vật ngay sau va chạm ?
Động lượng vật thứ nhất:
\(p_1=m_1v_1=4m\) (g.m/s)
Động lượng vật thứ hai:
\(p_2=m_2v_2=3m\cdot3=9m\) (g.m/s)
Hai vật va chạm ngược chiều nhau. Bảo toàn động lượng:
\(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}\Rightarrow p=\left|p_1-p_2\right|=\left|4m-9m\right|=5m\)
Vận tốc của hai vật sau khi chuyển động là:
\(v=\dfrac{p}{m}=\dfrac{5m}{m_1+m_2}=\dfrac{5}{m+3m}=1,25\)m/s
Hai vật có khối lượng m1 = 200g và m2 = 250g chuyển động với các vận tốc v1 = 20m/s và v2 = 20m/s. độ lớn hà hướng động lượng của hệ hai vật trong trường hợp 2 vật chuyển động theo hai phương vuông góc nhau:A. 3kg.m/s. B. 2kg.m/s. C. 4kg.m/s. D.5kg.m/s.
Giải giúp mk nữa ạ
Động lượng của vật \(m_1\) và vật \(m_2\) có độ lớn lần lượt là:
\(p_1=m_1v_1=0,2.20=4\) (kg.m/s)
\(p_2=m_2v=0,25.20=5\) (kg.m/s)
Trong trường hợp 2 vật chuyển động theo hai phương vuông góc thì:
\(p=\sqrt{p_1^2+p_2^2}=\sqrt{4^2+5^2}\approx6,4\) (kg.m/s)
\(\Rightarrow\) không có đáp án nào đúng.
Gọi v và ω lần lượt là tốc độ dài và tốc độ góc của vật chuyển động tròn đều, r là bán kính quỹ đạo. Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức tính gia tốc hướng tâm
A. a h t = v 2 r = ω 2 r
B. a h t = v r = ω r
C. a h t = ω 2 r = v 2 r
D. a h t = v 2 r = ω r
Biểu thức: a h t = v 2 r = ω 2 r là đúng.
Chọn A
Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg, chuyển động với tốc độ lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 4 m/s, véc tơ vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc 45°. Độ lớn động lượng của hệ hai vật bằng?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{P_1}=m_1\overrightarrow{v_1}=2\overrightarrow{v_1}\\\overrightarrow{P_2}=m_2\overrightarrow{v_2}=3\overrightarrow{v_2}\end{matrix}\right.\)
Có : \(P=\sqrt{P_1^2+P_2^2+2P_1P_2Cos\left(\overrightarrow{P_1};\overrightarrow{P_2}\right)}\)
Lại có : Vecto P1 và P2 cùng phương với v1 và v2
Và \(\overrightarrow{v_1}.\overrightarrow{v_2}=v_1.v_2.cos\left(\overrightarrow{v1};\overrightarrow{v2}\right)\)
=> \(\left(\overrightarrow{P1};\overrightarrow{P2}\right)=45^o\)
\(\Rightarrow P=\sqrt{4v_1^2+9v^2_2+2.2.3\overrightarrow{v_1}\overrightarrow{v_2}.Cos45}=6\sqrt{7}\left(\dfrac{Kg.m}{s}\right)\)
Câu 12: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về độ dịch chuyển của 1 vật
A) Khi vật chuyển động thẳng, ko đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau ( d = s )
B) Có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng )
C) Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng 1 mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ lớn chính bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối. kí hiệu d➝
D) Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau ( d = s )
Câu 15: Chọn phát biểu sai
A) Vecto độ dời là 1 vecto nối từ vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động
B) Vật đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A thì có độ dời bằng AB + BC + CA
C) Vật đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A có độ dời bằng 0
D) Độ dời có thể dương, âm hoặc bằng 0
12 D
15 B
tui trả lời để ai sợt trên mạng tìm thấy thì biết mà chọn nên đừng hỏi kiêu như là sao giwof mới trả lời nha . thanks
một vật chuyển động trên trục tọa độ Ox có phương trình x=-4t2+10t-6 ( x tính bằng m,t tính bằng s),(t0=0).Kết luận nào sau đây là đúng
A.Vật có gia tốc -4m/s2 và vận tốc đau 10m/s
B.Vật có gia tốc -2m/s và vận tốc đầu 10m/s
C.Vật đi qua gốc tọa độ tại thời điểm t=2s
D.Phương trình vận tốc của vật v=-8t+10(m/s)
Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực
B. không có lực nào tác dụng lên vật, hoặc là có các lực tác dụng lên vật nhưng chúng cân bằng nhau
C. vật không chịu tác dụng của lực ma sát
D. gia tốc của vật không thay đổi
Chọn đáp án B
Theo định luật I Newton, khi không có lực tác dụng hoặc tổng các lực tác dụng bằng 0 (các lực cân bằng nhau) thì vật chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
Một hệ gồm hai vật có khôi lượng m1=1kg và m2=2kg chuyển động thẳng đều với tốc độ lần lượt là 3m/s và 2m/s theo hai hướng hợp nhau góc anpha 60 độ. Độ lớn của động lượng có giá trị là
Độ lớn động lượng:
\(p=\sqrt{p_1^2+p_2^2+2p_1p_2cos60^0}\)
\(\Leftrightarrow p=\sqrt{\left(1\cdot3\right)^2+\left(2\cdot2\right)^2+2\cdot3\cdot1\cdot2\cdot2\cdot cos60^0}\)
\(\Leftrightarrow p=\sqrt{37}\left(kg\cdot\dfrac{m}{s}\right)\)
Câu 1. Phương trình của một vật chuyển động thẳng như sau: x = t2 – 4t + 10 (m,s). Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong 1s đầu xe chuyển động nhanh dần đều. B. Toạ độ ban đầu của vật là 10m.
C. Trong 1s, xe đang chuyển động chậm dần đều. D. Gia tốc của vật là 2m/s.
Câu 2. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên máy ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn có một gia tốc ngược chiều với vận tốc ban đầu và bằng 2m/s2 trong suốt quá trình lên và xuống dốc. Chọn trục toạ độ cùng hướng chuyển động, gốc toạ độ và gốc thời gian lúc xe ở vị trí chân dốc. Phương trình chuyển động; thời gian xe lên dốc; vận tốc của ôtô sau 20s lần lượt là
A. x = 30 – 2t; t = 15s; v = -10m/s. B. x = 30t + t2; t = 15s; v = 70m/s.
C. x = 30t – t2; t = 15s; v = -10m/s. D. x = - 30t + t2; t = 15s; v = -10m/s.
Câu 3. Một ô tô khởi hành chuyển động nhanh dần đều trong 10s với gia tốc 4 m/s2 . Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng là
A. 128m. B. 140m. C. 72m. D. 200m.
Câu 1. Phương trình của một vật chuyển động thẳng như sau: x = t2 – 4t + 10 (m,s). Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong 1s đầu xe chuyển động nhanh dần đều. B. Toạ độ ban đầu của vật là 10m.
C. Trong 1s, xe đang chuyển động chậm dần đều. D. Gia tốc của vật là 2m/s
=> ta khảo sát thấy 0,5 s=8,25 m
1s=7 m
1,5s=6,25m
=> chậm dần