Cho 114g dung dịch H 2 SO 4 20% vào 400g dung dịch BaCl 2 5,2%. Nồng độ % của các chất có trong
dung dịch sau phản ứng là?
A. 1,49% và 2,65% C. 1,6% và 2,65% B. 1,49% và 3% D. Kết quả khác
Cho 70 ml dung dịch chứa 1,7 g AGNO3 tác dụng với 30ml có chứa 2,22 g CACL2
a, Tính khối lượng kết tủa thu được
b, Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Trộn 400g dung dịch BACL2 5,2% với 100 mol dung dịch H2SO4 20% D = 1,14 g (ml)
a, Tính khối lượng kết tủa
b, Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa
a) 2AgNO3+CaCl2---->2AgCl+Ca(NO3)2
n AgNO3=1,7/170=0,01(mol)
n CaCl2=2,22/111=0,02(mol)
----> CaCl2 dư
Theo pthh
n AgCl=n AgNO3=0,01(mol)
m AgCl=0,01.143,5=14,35(g)
V dd sau pư=70+30=`100ml=0,1(l)
n CaCl2 dư=0,02-0,005=0,015(mol)
CM CaCl2=0,015/0,1=0,15(M)
Theo pthh
n Ca(NO3)2=1/2 n AgCl=0,005(mol)
CM Ca(NO3)2=0,005/0,1=0,05(M)
Bài 2
BaCl2+H2SO4--->BaSO4+2HCl
a) n BaCl2=400.5,2/100=20,8(g)
n BaCl2=20,8/208=0,1(mol)
m H2SO4=100.1,14.20/100=22,8(g)
n H2SO4=22,8/98=0,232(mol)
---->H2SO4 dư
Theo pthh
n BaSO4=n BaCl2=0,1(mol)
m BaSO4=0,1.233=23,3(g)
b) m dd sau pư=400+114-23,3
=490,7(g)
Theo pthh
n HCl=2n BaCl2=0,2(mol)
C%HCl=\(\frac{0,2.36,5}{490,7}.100\%=1,88\%\)
n H2SO4 dư=0,232-0,1=0,132(mol)
C% H2SO4=\(\frac{0,132.98}{490,7}.100\%=2,64\%\)
B1:
\(n_{AgNO3}=0,01\left(mol\right);n_{CaCl2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(2AgNO3+CaCl2\rightarrow2AgCl2\downarrow+Ca\left(NO3\right)2\)
Trước :0,01................0,02..........................................................(mol)
Pứng:\(0,01\rightarrow0,005\rightarrow0,01\rightarrow0,005\)
Dư: 0............................0,015......................................................(mol)
\(m\downarrow_{AgCL}=0,01.143,5=1,435\left(g\right)\)
Trong dd sau phản ứng chứa: \(\left\{{}\begin{matrix}Ca\left(NO3\right)2:0,005\left(mol\right)\\CaCl2:0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Ca\left(NO3\right)2}}=\frac{0,005}{0,1}=0,05M\)
\(C_{M_{CaCl2}}=\frac{0,015}{0,1}=0,15M\)
Bài 2:\(n_{BaCl2}=\frac{400.5,2}{100.208}=0,1\left(mol\right)\)
\(D=\frac{m_{dd}}{v_{dd}};C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\Rightarrow m_{H2SO4}=\frac{D.v.d^2.C\%}{100}=22,8g\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=0,23\left(mol\right)\)
\(BaCl2+HSO4\rightarrow BaSO4\downarrow+2HCl\)
0,1..............0,1............0,1.................0,2.....(mol)
\(a,m_{\downarrow}=0,1.223=23,3\left(g\right)\)
\(b,m_{dd_{saupu}}=m_{BaCl2}+m_{dd_{H2SO4}}-m_{\downarrow}_{BaSO4}\)
\(=400+1,14.100-23,3=490,7\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\frac{0,2.36,5}{490,7}.100\%=1,48\%\)
\(\%H2SO4_{du}=\frac{\left(0,23-0,1\right).98}{490,7}.100=2,59\%\)
BÀI 1:Hòa tan 6,9g Na vào 50g nước ta được một dung dịch có tính kiềm.tính nồng độ phần trăm của dung dịch
BÀI 2:Cho 98g dd H2SO4 nồng độ 20% vào 400g dd BaCl2 nồng đọ 5,2%.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch của dung dịch thu được sau phản ứng
nNa = \(\dfrac{6,9}{23}\) =0,3 mol
2Na + 2H2O ->2 NaOH + H2
0,3mol ->0,3mol->0,15mol
=>mNaOH = 0,3 . 40 = 12g
=> mdd = 6,9 + 50 - 0,15.2 = 56,6 g
=> C% = \(\dfrac{12}{56,6}\).100% = 21,2%
1)
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50}{18}=\dfrac{25}{9}\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Na}}{2}< \dfrac{n_{H_2O}}{2}\)
\(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{\dfrac{25}{9}}{2}\)
=> H2O dư
\(2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
2 : 2 : 2 : 1
0,3 0,3 0,3 0,6 (mol)
\(m_{NaOH}=n.M=0,3.40=1,2\left(g\right)\\ \)
\(m_{dd_{NaOH}}=m_{NaOH}+m_{H_2O}=1,2+50=60,2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{dd_{NaOH}}}.100\%=\dfrac{1,2}{60,2}.100\%\approx2\%\)
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
mddH2SO4 = 100 . 1,137 = 113,7
nH2SO4 = 113,7 . 20%/98 = 0,232 mol
nBaCl2 = 400 . 5,29%/208 = 0,1 mol
H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCI
Bđ: 0,232 0,1
Pứ: 0,1 0, 1 0,1 0,2
Sau pứ: 0,132 0
mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3 gam
Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa:
mddB = mddH2SO4 + mddBaCl2 - mBaSO4 = 490,4
C%HCI = 0,2.36,5/490,4 = 1,49%
C%H2SO4 dư = 0,132.98/490,4 = 2,64%
Cho 208 g dung dịch BaCl 2 15% tác dụng với 150 g dung dịch H 2 SO 4 19,6%. Phản ứng xong được
dung dịch A.
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng từng sản phẩm thu được.
c) Tính nồng độ các chất trong dung dịch A sau phản ứng.
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.15\%}{208}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{150.19,6\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,13-0,15=0,15\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ m_{BaSO_4}=233.0,15=34,95\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15.98=14,7\left(g\right)\\ m_{ddsau}=208+150-34,95=323,05\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{10,95}{323,05}.100\approx3,39\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{14,7}{323,05}.100\approx4,55\%\)
Trộn 500g dung dịch CuSo4 4% vowi300g dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ % các chất có trong dung dịch B?
Cho 58,8 g dung dịch H2SO4 20% vào 200 g dung dịch BaCl2 5,2%
a) tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8.20}{100.98}=0,12mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.5,2}{100.208}=0,05mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,05 0,05 0,05 0,1
\(m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65g\\ b)m_{dd}=58,8+200-11,65=247,15g\\ C_{\%HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{247,15}\cdot100=1,48\%\\ C_{\%H_2SO_4,dư}=\dfrac{\left(0,12-0,05\right).98}{247,15}\cdot100=2,78\%\)
Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml dung dịch H2SO4 20%, biết d=1,14g/ml.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng?
a) mBaCl2 = 20,8 g => nBaCl2 = 0,1 mol
mH2SO4 = \(\frac{m_{dd}C\%}{100}\) = \(\frac{100.1,14.20}{100}\) = 22,8 g => nH2SO4 ≃ 0,2 mol
BaCl2 + H2SO4➝ BaSO4↓ + 2HCl
bđ: 0,1 0,2
pứ: 0,1 0,1
dư: 0 0,1
Vậy BaCl2 hết, H2SO4 dư, bài toán tính theo BaCl2
nBaSO4 = nBaCl2 = 0,1 mol
=> mBaSO4 = 23,3 g
b) nHCl = 2nBaCl2 = 0,1 mol
=> CM = 1 M
nH2SO4dư = 0,1 mol => CM = 1 M
Cho 114g dd h2so4 20% vào 400g dd bacl2 5,2%. a) lập phương trình hoá học b) tính khối lượng kết tủa thu đc c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
a, \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=114.20\%=22,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,8}{96}=0,2375\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=400.5,2\%=20,8\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2375}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2375-0,1=0,1375\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 114 + 400 - 23,3 = 490,7 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1375.98}{490,7}.100\%\approx2,75\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{490,7}.100\%\approx1,49\%\end{matrix}\right.\)
Cho 150ml dung dịch BaCl2 10% ( D= 1,04g/ml) vào ống nghiệm chứa 50ml dung dịch H2SO4 20% ( D = 1,225g/ml)
1) Xác định nồng độ % của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
2) Lấy đúng một nửa khối lượng dung dịch sau phản ứng trên cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào đó 10,275g kim loại Ba , phản ứng xong tính nồng độ% của chất tan trong dung dịch
1)
nBaCl2=\(\frac{\text{150.10%.1,04}}{208}\)=0,075 mol
nH2SO4= \(\frac{\text{50.20%.1,225}}{98}\)=0,125 mol
PTHH:
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
0,075___0,075____0,075___0,15
mdd sau pư= 150.1,04+50.1,225- 0,075.233= 199,75 g
C%HCl=\(\frac{\text{0,15.36,5}}{199,75.100\%}\)=2,74%
C% H2SO4 dư= \(\frac{\text{(0,125- 0,075).98}}{199,75}\)=2,45%
2)
nBa=\(\frac{\text{10,275}}{137}\)=0,075 mol
nH2So4 dư= 0,125- 0,075= 0,05 mol
PTHH:
Ba + H2SO4 → BaSO4+ H2
0,025__0,025___ 0,025
Ba + 2HCl → BaCl2+ H2
0,0375_0,075__0,0375
Ba + 2H2O→ Ba(OH)2 + H2
0,0125 0,0125
mdd sau pư= \(\frac{\text{199,75}}{2}\)+ 10,275- 0,025.233- 0,025.2=104,275g
C%Bacl2= \(\frac{\text{0,0375.208}}{104,275.100\%}\)=7,48%
C% Ba(OH)2= \(\frac{\text{0,0125.171}}{104,275.100\%}\)=2,05%