hỗn hợp khí x gồm 0.1mol N2 và 0.05mol khí NO. tính tỉ khối của khí X so vs H2
Cho 11,2 (l) hỗn hợp khí gồm N2 và NO, có tỉ khối của hỗn hợp khí so vs Hidro là 14,5. Tính khối lượng của hh khí.
$n_{khí} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$M_{khí} = 2M_{H_2} = 14,5.2 = 29(g/mol)$
$\Rightarrow m_{khí} = M.n = 29.0,5 = 14,5(gam)$
Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y có đồng khối lượng gồm khí C2H2 , N2 và khí C0 so vs khí H2 ??
Một hỗn hợp đồng khối lượng khí C2H2, N2 và khí CO => Khối lượng N2 = Khối lượng CO = Khối lượng C2H2
=> Tỉ khối của hỗn hợp Y so với khí H2 là
\(\dfrac{12.2+1.2+14.2+12+16}{1.2}\)= 41
Nung hỗn hợp khí X gồm CO và O2 tỉ khối của X so với H2 là 14,5 được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hỗn hợp khí C (C2H4 và N2) là 58/49. Tính hiệu xuất của phản ứng
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.
a) Gọi nO2 =a (mol); nO3 = b(mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=20.2=40\)
=> 32a + 48b = 40a + 40b
=> 8a = 8b => a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+a}.100\%=50\%\\\%V_{O_3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) Gọi nN2 =a (mol); nNO = b(mol)
Có: \(\dfrac{28a+30b}{a+b}=14,75.2=29,5\)
=> 28a + 30b = 29,5a + 29,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> 3a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{NO}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Cho 12,395 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và NO,tỉ khối của x so với khí hydrogen là 14,5 a) Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí x b) Tính % khối lượng mỗi khí trong x
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=x\left(mol\right)\\n_{NO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\) (chắc đkc nhỉ vì đktc số kì: )
=> x + y = 0,5 (1)
Tỉ khối của X so với khí `H_2` là 14,5 có:
\(M_X=14,5.2=29\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{28x+30y}{x+y}=29\\ \Rightarrow x-y=0\left(2\right)\)
Từ (1), (2) có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x-y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,25\end{matrix}\right.\) (bấm máy giải hệ)
a
Số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí X: \(n_{N_2}=n_{NO}=0,25\left(mol\right)\)
b
\(\%_{m_{N_2}}=\dfrac{0,25.28.100\%}{0,25.28+0,25.30}=48,28\%\)
\(\%_{m_{NO}}=100\%-48,28\%=51,72\%\)
Một hỗn hợp khí X gồm 2 khí N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,9. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 6,125. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là?
A. 33,33%
B. 42,85%
C. 66,67%
D. 30%
Đáp án B
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp X:
Cách 1: Gọi số mol N2 là 3x thì số mol H2 là 7x ⇒ tổng số mol hỗn hợp X là 3x + 7x = 10x
Thay vào công thức:
Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh với trường hợp x < 3y:
Hiệu suất phản ứng:
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)
Hỗn hợp X gồm các khí H2, O2, SOx. Biết thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X là: . Trong hỗn hợp SOx chiếm 62,5% về khối lượng.
a) Xác định công thức hoá học của SOx.
b) Hỗn hợp khí Y gồm N2 và CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với hỗn hợp khí Y.