$n_{khí} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$M_{khí} = 2M_{H_2} = 14,5.2 = 29(g/mol)$
$\Rightarrow m_{khí} = M.n = 29.0,5 = 14,5(gam)$
$n_{khí} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$M_{khí} = 2M_{H_2} = 14,5.2 = 29(g/mol)$
$\Rightarrow m_{khí} = M.n = 29.0,5 = 14,5(gam)$
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
hỗn hợp khí x gồm 0.1mol N2 và 0.05mol khí NO. tính tỉ khối của khí X so vs H2
Cho hỗn hợp A gồm H2 và N2 có tỉ khối đối với hidro là 9,125.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp A.
b/ Tính thể tích ở đktc của 14,6 gam khí A.
c/ Tính khối lượng H2 cần thêm vào 6,2 gam hỗn hợp A để được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hidro bằng 7,5.
1. hỗn hợp X gồm N2 và 02. Tỉ khối của X so với H2 bằng 14,5. Tính về khối lượng và phần trăm về thể tích của mỗi khí.
Hỗn hợp A gồm CO và NO có tỉ khối hơi so với He là
103/14
a. Tính tỉ lệ về số mol của hai khí trên.
b. Cho 20,6 gam hỗn hợp A phản ứng với 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí B. Xác định
thành phần và số mol các khí có trong B. Tính tỉ khối của B so với khí He.
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 7.5 .
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp A
b. Để tổng hợp khí NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu suất tổng hợp NH3 biết tỉ khối của B so với Hiđro là 9.375