Nung 50 g đá vôi sau phản ứng thu được 16,8 gam
Nung 50 gam một mẫu đá vôi lẫn tạp chất trơ đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2(đktc). Phâng trăm khối lượng CaCO3 trong mẫu đá vôi bằng
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
_______0,4<-----------------------0,4______(mol)
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
5. Phải nung bao nhiêu gam đá vôi để thu được 1000 gam vôi sống? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
\(n_{CaO}=\dfrac{1000}{56}=\dfrac{125}{7}\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3\left(TT\right)}=\dfrac{125}{7}:85\%=\dfrac{2500}{119}\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=\dfrac{2500}{119}.100\approx2100,84\left(g\right)\)
1. Khi nung 200g đá vôi thu được bao nhiêu gam vôi sống? Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
$n_{CaCO_3} = \dfrac{200}{100} = 2(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 2.90\% = 1,8(mol)$
$m_{CaO} = 1,8.56 = 100,8(gam)$
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
nung 10 tấn đá vôi caco3 thu được 4800kg vôi sống . tính hiệu suất của phản ứng nung đá vôi
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10.1000}{100}=100\left(kmol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=100\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=100.56=5600\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{4800}{5600}.100\%\approx85,71\%\)
Nung một tấn đá vôi trong đó có chứa 90% là canxi cacbonat ta thu được canxi oxit và 0,44 tấn cacbon đioxit . Tính khối lượng canxi oxit thu được sau phản ứng?(Biết rằng khi nung đá vôi thì xảy ra phản ứng)
canxi cacbonat→canxi oxit+cacbon đioxit
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PT: __________56(g)__44(g)
Theo đề: __________?(tấn)__0,44(tấn)
=> mCaO= (56.0,44)/44= 0,56(tấn)
:Nung 20 gam calcium carbonnate (thành phần chính là đá vôi) thu được khí carbondioxit và m gam vôi sống. Giải thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
`#3107.101107`
n của CaCO3 là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{20}{40+12+16\cdot3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{CaCO}_3\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ CaO + CO}_2\)
Theo pt: 1 : 1 : 1 (mol)
`=>` n của CaO là `0,2` mol
Khối lượng CaO tính theo lý thuyết là:
\(m_{CaO}=n_{CaO}\cdot M_{CaO}=0,2\cdot\left(40+16\right)=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
Mà `H = 80%`
`=>` Khối lượng thực tế thu được của vôi sống là:
\(11,2\cdot\dfrac{80}{100}=8,96\left(g\right).\)
Mình vừa trả lời câu hỏi này rồi nhé.
https://hoc24.vn/cau-hoi/nung-20-gam-calcium-carbonate-thanh-phan-chinh-la-da-voi-thu-dc-khi-carbondioxit-va-m-gam-voi-songgiai-thiet-hieu-xuat-phan-ung-la-80-xac-dinh-m.8575490731753
Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 5,6(g) CaO và 4,4(g) khí CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
20 (g)
c.
25 (g)
d.
10 (g)
Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=80\%.0,1=0,08\left(mol\right)\\ m=m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)