1. Tìm số x không âm,biết :
a) 2√x = 14
b) √x < √2
c) √2x < 4
Tìm số x không âm, biết:
a) √ x = 15 ; b) 2 √ x = 14
c) √ x < √ 2 ; d) √ 2 x < 4
Lưu ý: Vì x không âm (x ≥ 0) nên các căn thức trong bài đều xác định.
a) √ x = 15
Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được:
x = 15 2 ⇔ x = 225
Vậy x = 225
b) 2 √ x = 14 ⇔ √ x = 7
Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được:
x = 7 2 ⇔ x = 49 V ậ y x = 49
c) √x < √2
Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x < 2
Vậy 0 ≤ x < 2
d) 2 x < 4
Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được:
2x < 16 ⇔ x < 8
Vậy 0 ≤ x < 8
Tìm số x không âm, biết: 2 x < 4
Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được:
2x < 16 ⇔ x < 8
Vậy 0 ≤ x < 8
Tìm x:
a) x(1-2x)+2x^2=14
b) x(x-5)+3x-15=0
giúp e với ạ
a: \(x\left(1-2x\right)+2x^2=14\)
=>\(x-2x^2+2x^2=14\)
=>x=14
b: \(x\left(x-5\right)+3x-15=0\)
=>\(\left(x-5\right)\left(x+3\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-5=0\\x+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=5\\x=-3\end{matrix}\right.\)
Tìm x, y ∈ N biết
a) (x - 2)(y + 1) = 14
b) (x + 1)(y + 2) = 20
c) (2x + 1)(y - 2) = 48
Bài 4 (trang 7 SGK Toán 9 Tập 1)
Tìm số x không âm, biết:
a) $\sqrt{x} = 15$; b) $2\sqrt{x} = 14$;
c) $\sqrt{x} < \sqrt{2}$; d) $\sqrt{2x} < 4$
Em mới lớp 7 nên em chỉ làm những câu em biết thôi nhé:
\(a,\sqrt{x}=15\)
\(\Rightarrow x=15^2\)
\(\Rightarrow x=225\)
\(b,2\sqrt{x}=14\)
\(\sqrt{x}=14:2\)
\(\sqrt{x}=7\)
\(x=7^2\)
\(x=49\)
\(c,\sqrt{x}< \sqrt{2}\)
\(\Rightarrow x< 2\)
Còn ý d em không biết làm ạ !
\(a)\sqrt{x}=15\)
Vì \(x\ge0\) nên bình phương hai vế ta được:
\(x=15^2\Leftrightarrow x=225\)
Vậy \(x=225\)
\(b)2\sqrt{x}=14\Leftrightarrow\sqrt{x}=7\)
Vì \(x\ge0\) nên bình phương hai vế ta được:
\(x=7^2\Leftrightarrow x=49\)
Vậy \(x=49\)
\(c)\sqrt{x}< \sqrt{2}\)
Vì \(x\ge0\) nên bình phương hai vế ta được: \(x< 2\)
Vậy \(0\le x\le2\)
\(d)\sqrt{2x}< 4\)
Vì \(x\ge0\)nên bình phương hai vế ta được:
\(2x< 16\Leftrightarrow x< 8\)
Vậy \(0\le x< 8\)
a, \(\sqrt{x}=15\)Do \(x\ge0\)
\(\Leftrightarrow x=225\)Vậy x = 225
b, \(2\sqrt{x}=14\Leftrightarrow\sqrt{x}=7\)do \(x\ge0\)
\(\Leftrightarrow x=49\)Vậy x = 49
c, \(\sqrt{x}< \sqrt{2}\)do \(x\ge0\)
\(\Leftrightarrow x< 2\)Kết hợp với giả thiết Vậy \(0\le x< 2\)
d, \(\sqrt{2x}< 4\)do \(x\ge0\)
\(\Leftrightarrow2x< 16\Leftrightarrow x< 8\)Kết hợp với giả thiết Vậy \(0\le x< 8\)
1/ tìm tham số thực m để tồn tại x thỏa mãn f(x) = m^2x + 3 - ( mx + 4 ) âm. 2/ tìm tất cả các giá trị của m để f (x) = m( x-m ) - ( x - 1 ) không âm với mọi x thuộc ( - vô cực , m+1)
Tìm số x không âm , biết :
a) \(\sqrt{x}\)= 15
b) \(2\sqrt{x}\)= 14
c) 2\(2\sqrt{x}\) < 4
\(a.\sqrt{x}=15\)
\(\Leftrightarrow x=15^2=225\)
\(b.2\sqrt{x}=14\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=7\)
\(\Leftrightarrow x=7^2=49\)
\(c.22\sqrt{x}< 4\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}< \dfrac{2}{11}\)
\(\Leftrightarrow x< \left(\dfrac{2}{11}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow x< \dfrac{4}{121}\)
Tìm x, y ϵ N biết
a)(x - 2)(y + 1) = 14
b) (x + 1)(y + 2) = 20
c)(2x + 1)(y - 2) = 48
a) \(\left(x-2\right)\left(y+1\right)=14\)
Do \(x,y\in N\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x-2=1\\y+1=14\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x-2=14\\y+1=1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x-2=2\\y+1=7\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x-2=7\\y+1=2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=3\left(tm\right)\\y=13\left(tm\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=16\left(tm\right)\\y=0\left(tm\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=4\left(tm\right)\\y=6\left(tm\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=9\left(tm\right)\\y=1\left(tm\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
1. Tìm a,b ∈ Z+(a,b ≠1) để 2a+3b là số chính phương
2. Tìm nghiệm nguyên không âm của phương trình:
\(\left(2x+5y+1\right)\left(2020^{\left|x\right|}+y+x^2+x\right)=105\)
3. Tìm x,y,z ∈ Z+ t/m:
\(xy+y-x!=1;yz+z-y!=1;x^2-2y^2+2x-4y=2\)
4. Tìm tất cả các số nguyên tố p;q;r sao cho:
pq+qp=r
5. Tìm nghiệm nguyên tố của phương trình:
\(x^y+y^x+2022=z\)
6. CMR: Với n ∈ N và n>2 thì 2n-1 và 2n+1 không thể đồng thời là 2 số chính phương
Bài 2: Ta có:
\(\left(2x+5y+1\right)\left(2020^{\left|x\right|}+y+x^2+x\right)=105\) là số lẻ
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+5y+1\\2020^{\left|x\right|}+y+x^2+x\end{matrix}\right.\) đều lẻ
\(\Rightarrow y⋮2\)\(\Rightarrow2020^{\left|x\right|}⋮̸2\Leftrightarrow\left|x\right|=0\Leftrightarrow x=0\).
Thay vào tìm được y...
Lúc nãy bận thi online nên giờ mới làm tiếp được, bạn thông cảm.
Bài 4:
Do p; q; r là các SNT nên \(p^q+q^p>2^2+2^2=8\Rightarrow r>8\) nên r là SNT lẻ
Mà r lẻ thì trong 2 số \(p^q;q^p\) phải có 1 số lẻ, một số chẵn.
Do vai trò p; q như nhau nên không mất tính tổng quát ta giả sử p lẻ, q chẵn
\(\Rightarrow q=2\). Lúc này ta có:
\(p^2+2^p=r\)
+Xét p=3\(\Rightarrow p^2+2^p=r=17\left(tm\right)\) (Do p lẻ nên loại TH p=2)
+Xét p>3. Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p^2\equiv1\left(mod3\right)\\2^p\equiv\left(-1\right)^p\equiv-1\left(mod3\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow p^2+2^p\equiv1+\left(-1\right)\equiv0\left(mod3\right)\)
\(\Rightarrow\left(p^2+2^p\right)⋮3\) mà \(p^2+2^p>3\) nên là hợp số
\(\Rightarrow r\) là hợp số, không phải SNT, loại.
Vậy ta có \(\left(p;q;r\right)\in\left\{\left(3;2;17\right);\left(2;3;17\right)\right\}\) tm đề bài
Bài 6: Ta có 1SCP lẻ chia cho 4 dư 1.
Nếu 2n-1 là SCP thì ta có
\(2n-1\equiv1\left(mod4\right)\Leftrightarrow2n+1\equiv3\left(mod4\right)\)
Do đó 2n+1 không là SCP
\(\Rightarrowđpcm\)