Trộn 150 ml ba(oh)2 1M với 200 ml h2so4 1,5 M thu được dung dich X. Tính CM của các chất có trong X. giúp mình nhé. mình cảm ơn các bạn nhiều !
GIÚP MÌNH VỚI. CHIỀU MAI MÌNH PHẢI LÀM BÀI KIỂM TRA học ôn RỔI.MÌNH CẢM ƠN CÁC BẠN RẤT NHIỀU. giải chi tiết cho mình hiểu nhé!!!
1)Trộn 150 ml ba(oh)2 1M với 200 ml h2so4 1,5 M thu được dung dich X. Tính CM của các chất có trong X. Cho dung dịch X phản ứng với 100 ml Naoh 0,05 M thu được dung dịch Y. Tính nồng độ các chất có trong Y.
2) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 6.5 g Zn và 3.6 g FeO vào 150 g dung dịch H2SO4 loãng 20 % . Tính C% từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 1:
n ba(oh)2=0,15.1=0,15(mol)
n h2so4=0,2.1,5=0,3(mol)
vì n h2so4 > n ba(oh)2 ---> h2so4 dư, lấy ba(oh)2 tính
Ba(OH)2 + H2SO4 ---> BaSO4 \(\downarrow\) + 2H2O
0,15----------0,15-----------0,15------
n h2so4 dư= 0,3-0,15=0,15(mol)
V dd sau pứ= 0,15+0,2=0,35(l)
--> CM h2so4(dư)=0,15/0,35\(\approx\) 0,43(M)
n naoh=0,05.0,1=0,005(mol)
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
0,005------0,0025-----0,0025
Vậy sau phản ứng dung dịch Y có 0,0025 mol Na2SO4 tạo thành và (0,15-0,0025)=0,1475 (mol) h2s04 dư.
--> CM Na2SO4=\(\dfrac{0,0025}{0,15+0,2+0,1}=\dfrac{1}{180}\left(M\right)\)
---> C M h2so4(dư)=\(\dfrac{0,1475}{0,15+0,2+0,1}\approx0,33\left(M\right)\)
Ngay chỗ tính nồng độ mol của các chất mình không biết là thể tích dung dịch sau phản ứng là bằng tổng 3 cái dd cộng lại hay sao, do mình thấy đề không nói đến việc tách bỏ ra mà tiếp tục phản ứng nha bạn. Sai đừng chửi mình nha. ^^
Câu 2:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,1----0,1------------0,1----0,1
FeO + H2SO4 ----> FeSO4 + H2O
0,05----0,05---------0,05
n Zn= 6,5/65=0,1(mol)
n FeO=3,6/72=0,05(mol)
n H2SO4 =150.20/100.98\(\approx\) 0,306(mol)
vì n Zn + n FeO< n H2SO4 ---> H2SO4 dự, hh hết.
m ZnSO4=0,1.161=16,1(g)
m FeSO4=0,05.152=7,6(g)
m h2so4 dư= 150.20/1000-(0,1+0,05).98=15,3(g)
m dd sau Pứ= 6,5+3,6+150-0,1.2=159,9(g)
--->C% ZnSO4=16,1.100/159,9\(\approx\)10,07(%)
---> C% FeSO4=7,6.100/159,9\(\approx\)4,75(%)
--->C% H2SO4=15,3.100/159,9\(\approx\)9,57(%)
Mình không biết đúng hay sai nha bạn. Chúc bạn học tốt.
1) nBa(OH)2 = 0,15 mol
nH2SO4 = 0,3 mol
Ba(OH)2 (0,15) + H2SO4 (0,15) ------> BaSO4 + 2H2O (1)
- dd X gồm: H2SO4 dư : 0,15 mol
=> CM H2SO4 dư = \(\dfrac{0,15}{0,15+0,2}=\dfrac{3}{7}M\)
nNaOH = 0,005 mol
H2SO4 (0,0025) + 2NaOH (0,005) -----> Na2SO4 (0,0025) + 2H2O (2)
- ddY gồm \(\left\{{}\begin{matrix}H2SO4du=0,15-0,0025=0,1475mol\\nNa2SO4=0,0025mol\end{matrix}\right.\)
Vdd sau của PT(2) = 0,15 + 0,2 + 0,1 = 0,45 lít
=> CM H2SO4 dư (2) = 0,1475/0,45 = 0,3278M
=> CM Na2SO4 = 0,0025/0,45= 0,00556M
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,05M, thu được m gam kết tủa và dung dịch (X).
a/ Tính m và nồng độ các ion có trong dung dịch (X)
b/ pH của dung dịch (X)
a, \(n_{HCl}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)=n_{H^+}=n_{Cl^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\) \(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H^+}=0,02+0,06=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)=n_{Ba^{2+}}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,03___0,03 (mol) ⇒ nH+ dư = 0,05 (mol)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,015___0,015______0,015 (mol) ⇒ nSO42- dư = 0,015 (mol)
⇒ m = mBaSO4 = 0,015.233 = 3,495 (g)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02}{0,2+0,3}=0,04\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,015}{0,2+0,3}=0,03\left(M\right)\)
b, pH = -log[H+] = 1
Câu 1. Trộn 600 ml dung dịch chứa KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M với 200 ml dd HNO3 2,6M. Tính pH của dung dịch thu được?
Câu 2. Một dung dịch X có chứa H2SO4 1M và HCl 2M. Thêm 200ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch KOH 1,6M. Cho rằng sự pha trộn không làm thay đổi thể tích, hãy tính pH của dung dịch thu được.
Câu 1:
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,6\cdot0,4+0,6\cdot0,3\cdot2=0,6\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,2\cdot2,6=0,52\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) H+ hết, OH- còn dư \(\Rightarrow n_{OH^-\left(dư\right)}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,08}{0,6+0,2}=0,1\left(M\right)\) \(\Rightarrow pH=14+log\left(0,1\right)=13\)
Bài 2:
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,3\cdot1,6=0,48\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,2\cdot1\cdot2+0,2\cdot2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) OH- hết, H+ còn dư \(\Rightarrow n_{H^+\left(dư\right)}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,32}{0,2+0,3}=0,64\left(M\right)\) \(\Rightarrow pH=-log\left(0,64\right)\approx0,19\)
Trộn lẫn 300 ml dung dịch KOH 1m với 700 ml dung dịch HCl 1,5 m thì thu được dung dịch D a Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 1,5 m để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
a)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$n_{KOH} = 0,3(mol) < n_{HCl} = 1,05(mol)$ nên HCl dư
$n_{HCl\ dư} = 1,05 -0 ,3 = 0,75(mol)$
$n_{KCl} = n_{KOH} = 0,3(mol)$
$V_{dd} = 0,3+ 0,7 = 1(lít)$
Suy ra :
$[K^+] = \dfrac{0,3}{1} = 0,3M$
$[Cl^-] = \dfrac{0,75 + 0,3}{1} = 1,05M$
$[H^+] = \dfrac{0,75}{1} = 0,75M$
b)
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,375(mol)$
$V_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,375}{1,5} = 0,25(lít)$
\(n_{KOH}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.7\cdot1.5=1.05\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.3...........0.3..........0.3\)
Dung dịch D gồm : 0.3 (mol) KCl , 0.75 (mol) HCl dư
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.3}{0.3+0.7}=0.3\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.3+0.75}{0.3+0.7}=1.05\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.75}{0.3+0.7}=0.75\left(M\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(0.375..................0.75\)
\(V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.375}{1.5}=0.25\left(l\right)\)
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu? giúp mình với
\(\Sigma n_{HCl}=0,2.1+0,3.1,5=0,65\left(mol\right)\\ \Sigma V_{ddHCl}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,65}{0,5}=1,3\left(M\right)\)
Bài 2: Trộn lẫn 300ml dung dịch HCl 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Bài 3:Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Tính giá trị pH dung dịch X.
Bài 4: Cho 200 ml dung dịch NaHCO3 1M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Tìm giá trị của m.
Bài 5: Hòa tan hết 9,9 gam Zn(OH)2 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Tìm giá trị của V.
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nhiệm sau:
TN1: Trộn V ml (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.
TN2: Trộn V ml (1) với V ml (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.
TN3: Trộn V ml (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng
A. b = 6a
B. b = a
C. b = 3a
D. b = 4a
Chọn A.
Các dung dịch lần lượt là (1), (2), (3) lần lượt là AlCl3, H2SO4, Al2(SO4)3
Khi cho 1 mol H2SO4 và 1 mol Al2(SO4)3 Þ b = 4 + 2 = 6 Þ b = 6a
Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Tính giá trị pH dung dịch X.
\(n_{OH^-}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-dư}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,1}{0,35}=\dfrac{2}{7}M\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=3,5.10^{-14}M\)
\(\Rightarrow pH\approx13,46\)
Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,5M với 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch X. a (1,0 điểm) Tính pH của dung dịch X (làm tròn lấy 2 chữ số sau dấu phẩy). b (1,5 điểm) Dung dịch Y chứa đồng thời KOH và Ba(OH)2, có pH = 13,699. Thêm V lít dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được dung dịch có pH = 12,3011. Tính giá trị của V