300 ml dd nhỏ 0,14% (Dhno3 = 1,8g /cm3
Tìm số mol á
Tính số mol chất tan trong các dung dịch sau: a. 200 ml dd HCl 2,5M b. 200 g dd HCl 7,3 % c. 300 gam dd NaOH 40% d. 500 ml dd NaOH 0,5M
a) n HCl = 0,2.2,5 = 0,5 mol
b) m HCl =200.7,3% = 14,6 gam
n HCl = 14,6/36,5 = 0,4 mol
c) m NaOH = 300.40% = 120 gam
n NaOH = 120/40 = 3(mol)
d) n NaOH = 0,5.0,5 = 0,25 mol
Tính số mol chất tan có trong 300 ml dd Cu SO4 0,2 M
300ml = 0,3l
\(n_{CuSO4}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trộn 300 ml dd hcl 0.05M với 200 ml dd NAOH aM .tính số mol các chất dung dịch sau phản ứng theo a
\(n_{HCl}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2a\)
HCl+NaOH\(\rightarrow NaCl+H_2O\)
bđ: 0,015 0,2a 0 (mol)
pư: 0,2a 0,2a 0,2a (mol)
dư:0,015-0,2a(HCL dư)
dd A chứa HCl, dd B chứa NaOH
- trộn 200 ml dd B với 300 ml dd A thu được dd C có tính axit. Thêm 0,14 lít dd KOH 1,4M vào 0,2 lít đ C thì thu được dd có tính trung hòa.
- trộn 200 ml dd A với 300 ml dd B thu được dd D có tính bazơ. Thêm 40 ml dd H2SO4 0,2M vào 200 ml dd D thì thu được dd có tính trung hòa.
Xác định CM của dd A và dd B
Hoà tan axit axetic vào nước thành dd A. Để trung hoà 300 ml dd A cần 400 ml dd Ca(OH)2 0,2M. Vậy nồng độ mol của dd A là bao nhiêu ?
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.0,4=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + 2H2O
0,08---->0,16
=> \(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,16}{0,3}=\dfrac{8}{15}M\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}0,4.0,2=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Ca(OH)2 ---> (CH3COO)2Ca + 2H2O
0,016<-------------0,08
\(\rightarrow C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,04}{0,3}=0,533M\)
400ml = 0,4l
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,2.0,4=0,08\left(mol\right)\)
Pt : \(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,16 0,08
\(n_{CH3COOH}=\dfrac{0,08.2}{1}=0,16\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
\(C_{MddCH3COOH}=\dfrac{0,16}{0,3}=0,53\left(M\right)\)
Chúc bạn học rốt
Hấp thụ hết 6,72 (l) Co2 (đktc) vào đ chứ x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 tạo ra 200 ml dd X. lấy 100 ml dd X cho từ từ vào 300 ml dd HCl 0,75 M tạo ra 4,032 (l) khí (đktc). Mặt khác 100 ml dd X .Td với dd Ba(OH)2 dư tạo ra 59,1 (g) kết tủa. tính x,y
Hấp thụ hết 6,72 (l) Co2 (đktc) vào đ chứ x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 tạo ra 200 ml dd X. lấy 100 ml dd X cho từ từ vào 300 ml dd HCl 0,75 M tạo ra 4,032 (l) khí (đktc). Mặt khác 100 ml dd X .Td với dd Ba(OH)2 dư tạo ra 59,1 (g) kết tủa. tính x,y
Hấp thụ hết 6,72 (l) Co2 (đktc) vào đ chứ x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 tạo ra 200 ml dd X. lấy 100 ml dd X cho từ từ vào 300 ml dd HCl 0,75 M tạo ra 4,032 (l) khí (đktc). Mặt khác 100 ml dd X .Td với dd Ba(OH)2 dư tạo ra 59,1 (g) kết tủa. tính x,y
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,3(mol);n_{HCl}=0,225(mol);n_{CO_2}=0,18(mol);n_{BaCO_3}=0,3(mol)$
Gọi số mol $CO_3^{2-};HCO_3^-$ phản ứng với HCl lần lượt là a;b
Ta có: $2a+b=0,225;a+b=0,18\Rightarrow a=0,045;b=0,135$
$\Rightarrow n_{CO_3^{2-}/X}=a;n_{HCO_3^-/X}=3a$
$\Rightarrow a+3a=0,3\Rightarrow n_{CO_3^{2-}}=0,075(mol);n_{HCO_3^-}=0,225(mol)$
$\Rightarrow x=0,075.2+0,3=0,45(mol)$
Bảo toàn C ta có: $y=-0,15$ (Vô lý)
Em kiểm tra lại đề nhé!
Hòa tan 12,75g NaOH3 vào nước thu được 300 ml dd X. Tính nồng độ mol của dd X
\(n_{NaOH}=\dfrac{12.75}{40}=\dfrac{51}{160}\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{\dfrac{51}{160}}{0.3}=1.0625\left(M\right)\)