hòa tan 140g sắt(iii) sunfat vào 260g nước được dung dịch a. tính c% dung dịch a
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
nFe = nCuSO4 = 0,232 mol.
mFe = 0,232 x 56 = 12,992g.
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
\(a.n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{58}{250}=0,232\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,232}{0,5}=0,464M\\ b.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ 50mlddAcó0,0232molCuSO_4\\ n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,0232\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,0232.56=1,2992\left(g\right)\)
ở 20 độ C,100g nước hòa tan tối đa 11,1g kali sunfat tạo thành dung dịch bão hòa.Phải hòa tan bao nhiêu gam muối này vào 80g nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên?
Phải hòa tan \(\dfrac{80.11,1}{100}=8,88g\) muối này vào 80g nước để được dd bão hòa ở nhiệt độ trên
1)Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam sắt (III) oxit bằng dung dịch axit sunfuric 9,8% ta thu dung dịch A màu nâu đỏ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được?
C. Lấy toàn bộ dung dịch A tác dụng vừa đủ bằng dung dịch BaCl2 10,4%
ta thu được một chất rắn màu trắng
D. Tính khối lượng chất rắn D vàkhối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng?
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,6}{160}=0,06\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Fe_2O_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{17,64}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=9,8\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=180\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=9,6+180=189,6\left(g\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.400=24\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{24}{189,6}.100\%=12,66\%\)
c. PTHH: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 3BaSO4↓ + 2FeCl3 (2)
Theo PT(2): \(n_{BaSO_4}=3.n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,18.233=41,94\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2}=0,18.208=37,44\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{BaCl_2}}=\dfrac{37,44}{m_{dd_{BaCl_2}}}.100\%=10,4\%\)
=> \(m_{dd_{BaCl_2}}=360\left(g\right)\)
a. Hòa tan 3,1 gam Na2O vào 50 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?
b. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 95,6 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được ?
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 3,1 + 50 = 53,1 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{53,1}.100\%\approx7,53\%\)
b, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 4,6 + 95,6 - 0,1.2 = 100 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{100}.100\%=8\%\)
Hòa tan hoàn toàn 16g sắt (III) oxit trong m (g)
dung dịch HCl 7,3%.
a)Tính khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng.
b) Tính C% muối trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{21,9.100}{7,3}=300\left(g\right)\)
b) \(n_{FeCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=16+300=316\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{316}=10,28\)0/0
Hòa tan 19,6 gam Sắt vào dung dịch axit sunfuric H2 SO4 loãng thu được muối sắt(II) sunfat FeSO4 và khí hiđro.
$n_{Fe}=\frac{19,6}{56}=0,35(mol)$
$Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2$
Theo PT: $n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,35(mol)$
$\to m_{H_2SO_4}=0,35.98=34,3(g)$
$m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2(g)$
$m_{H_2}=0,35.2=0,7(g)$
Dùng 500ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết x g kim loại sắt. a) Viết PTHH của phản ứng b) Tính khối lượng Fe (x) đã phản ứng c) Tính nồng độ mol của dung dịch sắt (||) sunfat sau phản ứng? ( Cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi)
\(n_{H_2SO_4}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.5......0.5.............0.5\)
\(m_{Fe}=0.5\cdot56=28\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(M\right)\)
Câu 1: Hòa tan 5g muối ăn vào nước thu được 250g dung dịch. Tính: a) Tính khối lượng nước dùng để hòa tan b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Câu 2: Hoà tan 15g CuSO4 vào nước thu được dung dịch CuSO4 5%, tính khối lượng dung dịch CuSO4 và khối lượng nước dùng để pha chế - Dạ mọi người giúp em với ạ, mai là em nộp bài rồi mà ko biết làm ạ, cầu xin m.n đó ạ 😭😭
1
\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)
\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)
Câu 1:
a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)
Câu 2:
Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)