Cho 15,4g hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch HCL dư thu được 6,72l khí ĐKTC. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 1 lượng hỗn hợp Mg, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08l khí H2 (đktc). Mặt khác. cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72l H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
- Xét TN2:
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
0,2<--------------------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
- Xét TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2------------------->0,3
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15<------------------0,15
=> mMg = 0,15.24 = 3,6 (g)
. Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,2 1a
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
b 0,4 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Zn
Theo đề ta có : mMg + mZn = 15,4 (g)
⇒ nMg . MMg + nZn . MZn = 15,4 g
24a + 65b = 15,4g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,3 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 65b = 15,4
1a + 1b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,1. 24
= 2,4 (g)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,2 . 65
= 13 (g)
b) Số mol tổng của dung dịch axit clohidric
nHCl = 0,2 + 0,4
= 0,6 (mol)
Thể tích của dung dịch axit clohidirc đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 20 gam hỗn hợp gồm Zn và Ag vào dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu đc 4,48l khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b,tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=20-13=7\left(g\right)\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{20}.100\%=65\%\\\%m_{Ag}=100-65=35\%\end{matrix}\right.\)
cho 2 gam hỗn hợp gồm Zn và Ag vào dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu đc 4,48l khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b,tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
Bạn xem lại xem đề cho bao nhiêu gam hỗn hợp nhé, vì mZn đã bằng 13 (g) rồi.
Cho 15,4g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn vào 500ml dung dịch HCl vừa đủ người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).
a, Viết các phương trình hoá học xảy ra
b,Tính phần trăm theo khối lượng của các chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng.
d, Cho hỗn hợp kim loại ở trên tác dụng với V (ml) dung dịch H2SO4 đặc 10% (DH2SO4=1,12g/ml).Xác định V?
(Cho biết Mg=24;Zn=65;S=32;O=16;H=1)
(MÌNH CẦN GẤP!)
a) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (1)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (2)
b) Gọi số mol của Mg là x còn số mol của Zn là y ta có:
\(24x+65y=15,4\) (*)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Mg}=x\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Zn}=y\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{15,4}\approx16\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2\cdot65}{15,4}\approx84\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{HCl\left(1\right)+\left(2\right)}=0,1\cdot2+0,2\cdot2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M,HCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)
d) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\) (3)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) (4)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(3\right)}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(4\right)}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{1,12}=26,25\left(ml\right)\)
Cho 50g hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dung dịch Hcl dư. Sau phản ứng thu được 13,44g lít khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,6.24=14,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=50-14,4=35,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{14,4}{50}.100=28,8\%\\\%Cu=\dfrac{35,6}{50}.100=71,2\%\end{matrix}\right.\)
\(n\)H2 =\(\dfrac{13,44}{22,4}\) =0,6(mol)
PTHH:
Mg +HCl →MgCl2 + H2
0,6 mol ←0,6 mol
a) \(m\)Mg =0,6. 24 =14,4(g)
\(m\)Cu= 50- 14,4= 35,6(g)
b)\(m\)%Mg= \(\dfrac{14,4}{50}\).100%= 28,8%
\(m\)%Cu=100%- 28,8%= 71,2%
Cho 25 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4
loãng dư, thu được 4,48 lít khí
(đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cu ko tác dụng được với H2SO4 loãng
=> khí H2 sinh ra là do Zn tác dụng hết với H2SO4
\(Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
0.2.......................................0,2
n H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
m Zn = 0,2 . 65 =13 g
m Cu = 25 - 13 =12 g
Hòa tan 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg vào đúng dịch HCl vừa đủ tạo thành 6,72l khí hiđro thu đc ở đktc. a) Tính khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại c) Lượng khí H này có thể khử tối đa bao nhiêu sắt (III) oxit
\(a.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}Zn:x\left(mol\right)\\Mg:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=11,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\ b.\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{11,3}=57,52\%;\%m_{Mg}=100-57,52=42,48\%\\ c.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\ TheoPT:n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Cu vào dung dịch HCl loãng dư , sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc). tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Mg}=0,3.24=7,2g\\ m_{Cu}=10-7,3=2,8g\)