Cho 28,35 axit kim loại A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 nồng độ 4,9% thu được 56,35g muối sunfat
a, Tìm oxit khối lượng A
b, Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
Bài 1, cho 67,95g hỗn hợp FeO và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu đc 114,7g clorua
a, tính % khối lượng mỗi oxit
b, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
Bài 2, cho 28,5g oxit kim loại A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 nồng độ 1,96% thu đc 56,35g muối sunfat
a, tìm kim loại A
b, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
câu 1
Feo + 2HCl----->FeCl2 +H2
x-----------------x
ZnO + 2HCl--------->ZnCl2+ H2
y--------------------------y
\(\left\{{}\begin{matrix}72x+81y=67,95\\127x+136y=114,7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=o,75\end{matrix}\right.\)
%FeO=\(\frac{0,1.72}{67,95}\).100=10,6
%ZnO=89,4
b/ nHCl=0,1.2+0,75.2=1,7
mHcl=1,7.36,5=62,05
mddHcl=62,05.100/3,65=1700
mH2=1,7
mdd=1700+67,95-1,7=1766,25
C%Fecl2=0,1.127/1766,25.100=0,72
C%ZnCl2=0,75.136/1766,25.100=5,77
Bài 2, cho 28,5g oxit kim loại A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 nồng độ 1,96% thu đc 56,35g muối sunfat
a, tìm kim loại A
b, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
Bài 1, cho 67,95g hỗn hợp FeO và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu đc 114,7g clorua
a, tính % khối lượng mỗi oxit
b, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
Bài 2, cho 28,5g oxit kim loại A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 nồng độ 1,96% thu đc 56,35g muối sunfat
a, tìm kim loại A
b, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM Ạ! MÌNH CẢM ƠN RẤT RẤT NHIỀU Ạ
Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ là bao nhiêu?
c) Dẫn lượng khí thu được sau phản ứng qua 20 gam bột đồng (II) oxit ở 400°C thu được 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính hiệu suất của phản ứng.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1---->0,1------->0,1---->0,1
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 2,4 + 200 - 0,1.2 = 202,2 (g)
mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{12}{202,2}.100\%=5,9\%\)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05<-----0,05
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,1--->0,1---------->0,1-------->0,1
\(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b, \(m_{dd\left(sau.pư\right)}=2,4+200-0,2.2=202,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{202,2}.100\%=5,93\%\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
Cho 4,48g oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,4M. Khi hòa tan 1 lượng của 1 oxit kim loại hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 4,9% người ta thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 5,882%. Xác định công thức của oxit.
Gọi oxit kim loại cần tìm là \(AO\).
\(n_{H_2SO_4}=C_M\cdot V=0,2\cdot0,4=0,08\left(mol\right)\)
\(pthh:AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\left(1\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{AO}=n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(g\right)\\ \Rightarrow M_A+16=56\\ \Rightarrow M_A=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) A là kim loại \(Ca\left(Caxi\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CaO\)
Gọi CTHH oxit kim loại là \(RO\)
Giả sử có 1mol oxit pứ
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
\(1-\rightarrow1---\rightarrow1\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1.98}{4,9}\cdot100=2000\left(g\right)\\ m_{ddRSO_4}=1\left(R+16\right)+2000=2016+R\left(g\right)\\ C_{\%RSO_4}=\dfrac{1\left(R+96\right)}{2016+R}\cdot100=5,88\%\\ \Rightarrow R\approx24\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Mg
31,2g muối clorua của kim loại M nhóm IIA tác dụng vừa hết với dung dịch H2SO4 20% thu được 34,95g một muối sunfat kết tủa.
a,Tìm M
b,Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
c,Tính nồng độ % của chất thu được sau phản ứng.
a)
$MCl_2 + H_2SO_4 \to MSO_4 + 2HCl$
$n_{MCl_2}= n_{MSO_4}$
$\Rightarrow \dfrac{31,2}{M + 71} = \dfrac{34,95}{M + 96}$
$\Rightarrow M = 137(Bari)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{BaSO_4} = \dfrac{34,95}{233} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,15.98}{20\%} = 73,5(gam)$
c)
$n_{HCl} = 2n_{BaSO_4} = 0,3(mol)$
$m_{dd}= 31,2 + 73,5 - 34,95 = 69,75(gam)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{69,75}.100\% = 15,7\%$
Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Sửa 5,78 thành 5,88%
Gọi kim loại là R Oxit là RO
Gỉa sử nRO=1 mol
Ta có:
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=mRO + m dd H2SO4
cho 11g một hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 2(M), thì thu được V lit khí H2 (dktc)
a) xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) tìm V
c) tính nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+\dfrac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=>\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100=50,91\%\)
=> %m Al = 100 - 50,91 =49,09 %
b)Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(CM_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\dfrac{0,2}{2}}{0,2}=0,5M\)