Đặc điểm hàm lượng calci trong sữa:
A. Hầu như không có
B. Hàm lượng thấp
C. Hàm lượng trung bình
D. Hàm lượng rất cao
Vì sao có thể bảo quản lương thực, thực phẩm ở hàm lượng khí carbon dioxide cao và hàm lượng khí oxygen thấp?
Khi đó thì nó sẽ giúp ức chế quá trình hô hấp tế bào của thực phẩm, giúp con người bảo quản thực phẩm lâu hơn
Câu 29. Chất nào sau đây có hàm lượng nguyên tố iron cao nhất?
A. FeS
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4
Câu 30. Chất nào sau đây có hàm lượng nguyên tố Oxygen thấp nhất?
A. MgO
B. CO
C. CuO
D. BaO
Câu 31. Từ khối lượng chất (m) ta có thể tính số mol chất bằng công thức nào sau đây?
A. n= m/M
B. n= V_đkc/24,79
C. n= M/m
D. n= 24,79/V_đkc
Câu 32. Từ thể tích khí ở điều kiện chuẩn, ta có thể tính số mol chất bằng công thức nào sau đây?
A. n= m/M
B. n= V_đkc/24,79
C. n= M/m
D. n= 24,79/V_đkc
Câu 33. Điều kiện chuẩn là điều kiện môi trường mà ở đó nhiệt độ và áp suất lần lượt là:
A. 200C, 1 Bar
B. 200C, 2 Bar
C. 250C, 1 Bar
D. 250C, 2 Bar
Câu 34. Cách viết “Na” biểu diễn cho:
A. Một nguyên tử Na
B. Nguyên tố Sodium
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 35. Có thể dùng nước để thực hiện quá trình tách hỗn hợp nào sau đây?
A. Bột iron (sắt) và bột copper (đồng).
B. Bột copper (đồng) và bột zinc (kẽm)
C. Bột iron (sắt) và bột zinc (kẽm)
D. Bột iron (sắt) và bột gỗ.
Câu 36. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao chúng ta phải đập vừa nhỏ than trước khi đốt?
A. Đập vừa nhỏ than để có thể cho than vào lò dễ dàng hơn.
B. Đập vừa nhỏ than để tiết kiệm được than.
C. Đập vừa nhỏ than để giảm khói bay ra trong quá trình đốt than.
D. Đập vừa nhỏ than để tăng diện tích tiếp xúc giữa than với khí oxygen trong không khí giúp than dễ cháy hơn.
Câu 37. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết mục đích chính của việc thổi thêm không khí vào lò đốt than là gì?
A. Để giảm bớt nhiệt độ phía trên lò, giúp thức ăn không bị cháy khét.
B. Để quạt khói bay về hướng không có người, tránh cay mắt và ngạt thở cho người nấu ăn.
C. Để duy trì đủ lượng khí oxygen đi vào lò, giúp than tiếp tục cháy.
D. Để thổi khói bay ra ngoài giúp than dễ cháy và không ảnh hưởng đến mùi vị thức ăn.
Câu 38. Công thức hóa học nào sau đây cho ta biết chất đó có hạt đại diện là phân tử?
A. Ca.
B. O.
C. O2.
D. Mg.
Câu 39. Công thức hóa học nào sau đây cho ta biết chất đó có hạt đại diện là nguyên tử?
A. CuCl2.
B. HCl.
C. H2.
D. Cl.
Câu 40. Cho phản ứng: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2. Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng tương ứng với phản ứng trên là:
A. m_Fe+ m_2HCl=m_(〖FeCl〗_2 )+m_(H_2 )
B. m_Fe+ 〖2m〗_HCl=m_(〖FeCl〗_2 )+m_(H_2 )
C. m_Fe+ m_HCl=m_(〖FeCl〗_ )+m_(H_ )
D. m_Fe+ m_HCl=m_(〖FeCl〗_2 )+m_(H_2 )
Giúp mình với mn 😿
Câu 29. Chất nào sau đây có hàm lượng nguyên tố iron cao nhất?
A. FeS
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4
Câu 30. Chất nào sau đây có hàm lượng nguyên tố Oxygen thấp nhất?
A. MgO
B. CO
C. CuO
D. BaO
Câu 31. Từ khối lượng chất (m) ta có thể tính số mol chất bằng công thức nào sau đây?
A. n= m/M
B. n= V_đkc/24,79
C. n= M/m
D. n= 24,79/V_đkc
Câu 32. Từ thể tích khí ở điều kiện chuẩn, ta có thể tính số mol chất bằng công thức nào sau đây?
A. n= m/M
B. n= V_đkc/24,79
C. n= M/m
D. n= 24,79/V_đkc
Câu 33. Điều kiện chuẩn là điều kiện môi trường mà ở đó nhiệt độ và áp suất lần lượt là:
A. 200C, 1 Bar
B. 200C, 2 Bar
C. 250C, 1 Bar
D. 250C, 2 Bar
Câu 34. Cách viết “Na” biểu diễn cho:
A. Một nguyên tử Na
B. Nguyên tố Sodium
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 35. Có thể dùng nước để thực hiện quá trình tách hỗn hợp nào sau đây?
A. Bột iron (sắt) và bột copper (đồng).
B. Bột copper (đồng) và bột zinc (kẽm)
C. Bột iron (sắt) và bột zinc (kẽm)
D. Bột iron (sắt) và bột gỗ.
Câu 36. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao chúng ta phải đập vừa nhỏ than trước khi đốt?
A. Đập vừa nhỏ than để có thể cho than vào lò dễ dàng hơn.
B. Đập vừa nhỏ than để tiết kiệm được than.
C. Đập vừa nhỏ than để giảm khói bay ra trong quá trình đốt than.
D. Đập vừa nhỏ than để tăng diện tích tiếp xúc giữa than với khí oxygen trong không khí giúp than dễ cháy hơn.
Câu 37. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết mục đích chính của việc thổi thêm không khí vào lò đốt than là gì?
A. Để giảm bớt nhiệt độ phía trên lò, giúp thức ăn không bị cháy khét.
B. Để quạt khói bay về hướng không có người, tránh cay mắt và ngạt thở cho người nấu ăn.
C. Để duy trì đủ lượng khí oxygen đi vào lò, giúp than tiếp tục cháy.
D. Để thổi khói bay ra ngoài giúp than dễ cháy và không ảnh hưởng đến mùi vị thức ăn.
Câu 38. Công thức hóa học nào sau đây cho ta biết chất đó có hạt đại diện là phân tử?
A. Ca.
B. O.
C. O2.
D. Mg.
Câu 39. Công thức hóa học nào sau đây cho ta biết chất đó có hạt đại diện là nguyên tử?
A. CuCl2.
B. HCl.
C. H2.
D. Cl.
Câu 40. Cho phản ứng: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2. Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng tương ứng với phản ứng trên là:
A. m_Fe+ m_2HCl=m_(〖FeCl〗_2 )+m_(H_2 )
B. m_Fe+ 〖2m〗_HCl=m_(〖FeCl〗_2 )+m_(H_2 )
C. m_Fe+ m_HCl=m_(〖FeCl〗_ )+m_(H_ )
D. m_Fe+ m_HCl=m_(〖FeCl〗_2 )+m_(H_2 )
29d
30d
31c
32b
33c
34c
35d
36d
37c
38??
39Chưa rõ
40A
Thế nào là thức ăn chăn nuôi giàu Protein? *
25 điểm
A. Là thức ăn có chứa hàm lượng Protein > 14%.
B. Là thức ăn có chứa hàm lượng Protein < 10%.
C. Là thức ăn có chứa hàm lượng Protein < 14%.
D. Là thức ăn có chứa hàm lượng Protein = 14%.
Câu 9. Khi nuôi cá cảnh, tại sao phải thường xuyên sục không khí vào bể cá?
A. Để giảm hàm lượng oxygen hoà tan trong nước.
B. Để tăng hàm lượng oxygen hoà tan trong nước.
C. Để giảm hàm lượng carbon dioxide hoà tan trong nước.
D. Để giảm hàm lượng carbon dioxide hoà tan trong nước
hình như khối lưọng riêng của Vàng sai thì phải
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
Brom có 2 đồng vị : Br 35 79 hàm lượng 50,7%; Br 35 81 hàm lượng 49,3% (so với tổng khối lượng của brom tự nhiên).
Hãy tính nguyên tử khối trung bình A của brom.
(Coi nguyên tử khối trùng với số khối).
Nguyên tử khối trung bình A của brom :
để đánh giá chất lượng sữa người ta căn cứ vào A.hàm lượng mỡ B.hàm lượng đạm Chàm lượng khoáng D hàm lượng vita min
D. Hàm lượng Vitamin nha bạn.
Chúc bạn học tốt ^^
Câu 13. Trong những oxit sau đây: CO2, SO2, NO2, MnO2. Chất có hàm lượng oxi thấp nhất là
A. CO2. B. SO2. C. NO2. D. MnO2.
Câu 14. Phần trăm khối lượng của Fe trong FeO là
A. 48%. B. 68%. C. 58%. D. 78%.
Câu 15. Phần trăm khối lượng của O trong CO2 là
A. 46%. B. 73%. C. 68%. D. 54%.
Câu 16. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố S trong hợp chất FeS là
A. 63,63%. B. 36,36%. C. 31,31%. D. 18,18%.