Hòa tan 3.38 g oleum X vào lượng nước dư ta thu được dd A. Để trung hòa 1/10 lượng dd A cần dùng 80 ml dd NaOH 0.1M. Tính công thức của oleum
Hòa tan 3,38 gam oleum vào lượng nước dư thu được dd A. Để trung hòa 120 gam dd A 40 ml NaOH 0.1M. Xác định công thức oleum.
Hòa tan 3,38g oleum A vào nước , để trung hòa dung dịch A ta cần dùng 400ml NaOH 0,2M. a/ Xác định công thức oleum của A b/Cần hòa tan bao
Hòa tan 3,38 gam oleum A vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức của oleum
CTPT oleum: H2SO4.nSO3 có x (mol)
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1)H2SO4
x → x(n + 1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
x(n + 1)→ 2x(n + 1)
=> (98 + 80n)x = 3,38 và 2x (n + 1) = 0,08
=> x = 0,01 và nx = 0,03
=> n = 3
Suy ra CTPT oleum: H2SO4.3SO3
hòa tan 6,76 gam oleum vào nước thành 200ml dd H2SO4. 10 ml dd đó trung hòa vừa hết 16 ml dd NaOH 0.5 M. xđ công thức oleum
số mol NaOH=0,008, suy ra số mol H2so4 trong pứ là 0,004
xét trong 200ml thì số mol h2so4 pứ vs kiềm là 0,08 mol.
PT: h2so4.nSo3+nH2O=(n+1)h2so4
0,08\(n+1)mol 0,08mol
suy ra: 0,08\(n+1) * (98+80n)=6,76
vây n=3. oleum la h2so4.3so3
tính khối lượng oleum H2SO4.SO3 cần dùng để hòa tan vào 200g H2O thu được dd H2SO4 20%
đặt số mol oleum là x => số mol H2SO4 là \(\dfrac{89}{49}\)x
khối lượng dd sau phản ứng là x *178 + 200
theo bài ta có (\(\dfrac{89}{49}\)x * 98)/(x*178+200)=0,2 => x=0,28 mol
=> m H2SO4.SO3=0,28*178=49,84 g
Cho 4,98 gam oleum hòa tan vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa hết A cần 600ml Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa.
a, Xác định công thức của oleum
b, Tính khối lượng kết tủa ?
c, Tính khối lượng oleum cần để hòa tan vào 500ml nước tạo thành dung dịch H2SO4 20%
H2SO4.nSO3+H2O --> (n+1)H2SO4
H2SO4+Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2H2O
a.nBaSO4= 0,06 mol
=> nH2SO4=0,06 mol
ta có PT
\(\dfrac{4,98}{98+80n}=\dfrac{0,06}{n+1}\)
=> n=5. CT H2SO4.5SO3
b. mBaSO4= 0,06*233=13,98(g)
c)a mol H2SO4 5SO3
=> mol SO3 = 5a và H2SO4 a mol
SO3 + H2O --> H2SO4
5a--------5a----------5a
=> mol H2SO4 6a mol => mH2SO4 = 588a
=>
m dd sau hòa tan = mH2O + mA = 500 + 498a
Bảo toàn m H2SO4: 588a = 0,2(500 + 498a) => a => mA = 498a
Hòa tan hoàn toàn 29 g FexOy bằng 800 ml dd HCl 1,5 M . Sau p/ứng ; thu được dd X . Để trung hòa hết lượng axit dư trong X cần 200 ml dung dịch NaOH 1 M . Công thức của FexOy là :
n HCl = 0,8.1,5 = 1,2(mol)
n HCl dư = n NaOH = 0,2.1 = 0,2(mol)
=> n HCl pư = 1,2 - 0,2 = 1(mol)
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
n O(oxit) = 1/2 n HCl = 0,5(mol)
m Fe + m O = m oxit
=> n Fe = (29 - 0,5.16)/56 = 0,375(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,375 / 0,5 = 3 / 4 nên oxit là Fe3O4
hòa tan 0.8gam 1 oxit kim loại có hóa trị 2 vào 500ml dd hcl 0.1M .Sau pư thu đc dd Y. Tìm công thức của oxit bik rằng để trung hòa độ HCl dư trong Y ng ta cần dùng 100ml dd NaOH 0.1M
giúp mình nha
=>AO+2HCL->ACL2+H2O(1)
=>HCL+NaOH->NaCL+H2O(2)
(2)=>\(nHCL=nNaOH=\dfrac{100}{1000}.0,1=0,01mol\)
\(\)\(=>nHCL\left(1\right)=\dfrac{500}{1000}.0,1-0,01=0,04mol\)
\(=>nAO=\dfrac{1}{2}nHCL=>=\dfrac{0,8}{A+16}=0,02=>A=24g/mol\)
=>A là Mg =>ct oxit : MgO
1. cho 0,015 ml oleum vào nước được 200ml dd X. để trung hòa 100ml đ X cần 200ml dd NaOH 0,05M. tính %mS trong oleum
2. cho 3,38g oleum(A) vào nước thu được dd X. để trung hòa dd Xcần 800ml dd KOH 0,1M
a) xác định công thức oleum
b) cần lấy bao nhiêu gam A hòa tan vào 200g H2O để thu được dd H2SO4 10%
1. Gọi CT oleum là \(H_2SO_4.nSO_3\)
\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)
0,015______________________0,015(n+1)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,015(n+1)_0,0075(n+1)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,015\left(n+1\right)=0,01\\ \Rightarrow n=-\frac{2}{3}\)
--------> Sai đề.
2. a) Gọi CT oleum là \(H_2SO_4.nSO_3\)
\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,08_______0,04
\(\Rightarrow n_A=\frac{n_{H_2SO_4}}{n+1}=\frac{0,04}{n+1}\\\Rightarrow M_A=98+80n=\frac{3,38}{\frac{0,04}{n+1}}\\ \Rightarrow n=3\\ \Rightarrow Oleum:H_2SO_4.3SO_3\)
b) Đặt \(n_A=x\left(mol\right)\Rightarrow m_A=338x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\text{ }H_2SO_4}=200+338x\left(g\right)\)
\(H_2SO_4.3SO_3+3H_2O\rightarrow4H_2SO_4\)
x________________________4x
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98\cdot4x=0,1\left(200+338x\right)\\ \Rightarrow x=0,056\Rightarrow m_A=18,86\left(g\right)\)
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé