hòa tan 25 g tinh thể CaCl2.6H2O trong 300ml H2O.Biết đ tạo thành có KLR=1,08g/ml
a,C% CaCl2
b,CM
hòa tan tinh thể CaCl2.6H2O vào 1 lượng H2O thì thu được 200 ml. dd CaCl2 30% (D = 1.28 g/ml).Tính khối lượng tinh thể cần dùng cho sự hòa tan
D = mdd/V ---> mdd = D.V = 1,28.200 = 256 gam. ---> mCaCl2 = mdd.C%/100 = 256.30/100 = 76,8gam.
Hoa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml H2O. dung dich có D la 1.08g/ml
a, tính nồng độ % cua dd CaCl2
b, tính nồng độ mol cua dd CaCl2
a) 300 ml nước ~ 300g nước
m dd = 25+300 = 325(g)
n CaCl2.6H2O = n CaCl2 = 25/219 = 0.11 (mol)
m CaCl2 = 0.11*111 = 12.21(g)
C%dd = 12.21/325*100% = 3.76%
V dd = 325/1.08 = 300.93(ml) = 0.3(l)
CM = 0.11/0.3 = 0.37M
Hòa tan 25(g) CaCl2 . 6H2O vào 300ml nước. Tính nồng độ %, nồng độ Cm của dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch D=1,08g/ml. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch.
Hòa tan 25(g) CaCl2 . 6H2O vào 300ml nước. Tính nồng độ %, nồng độ Cm của dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch D=1,08g/ml. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch.
Các bác giúp vs ah, e cảm ơn trc, hứa sẽ tick!!!!
Hòa tan 25g CaCl2 6H2O trong 300ml nước đc dung dịch A có d=1,08g/ml
Nồng độ % dung dịch A
Nồng độ mol đ A
gấp
\(n_{CaCl_2.6H_2O}=\frac{25}{219}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCl_2.6H_2O}=\frac{25}{219}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=\frac{25}{219}\times111=12,67\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=300\times1=300\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{ddA}=25+300=325\left(g\right)\)
\(C\%_{CaCl_2}mới=\frac{12,67}{325}\times100\%=3,9\%\)
Ta có: \(V_{ddA}=\frac{325}{1,08}=300,93\left(ml\right)=0,30093\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CaCl_2}}=\frac{25}{219}\div0,30093=0,38\left(M\right)\)
ncacl2.6H2O = 25/219 (mol) => mCaCl2 = \(\frac{925}{73}\)(g)
mA = 300.1,08=324 (g)
=> C% = \(\frac{\frac{925}{73}}{324}.100\%\approx3,9\%\)
CM = \(\frac{\frac{25}{219}}{0,3}\)=0,381%
n\(CaCl_2.6H_2O\) = \(\frac{25}{219}\) mol
n\(CaCl_2\) = n\(CaCl_2.6H_2O\) = \(\frac{25}{219}\) mol
m\(CaCl_2\) = \(\frac{25}{219}\) . 111 = \(\frac{925}{73}\) g
mddA = d.V = 300.1,08 = 324 g
=> C%ddA = \(\frac{925}{73}\) : 324 . 100% = 3,9%
VddA = V\(H_2O\) = 300 ml = 0,3 l
CM = \(\frac{25}{219}\) : 0,3 = 0,38 M
Tính số gam tinh thể CaCl2.6H2O và số lít nước cần để pha thành 10ml dung dịch CaCl2 40% D = 1,395 g/ml
Nồng độ \(CaCl_2\) trong \(CaCl_2.6H_2O\) là:
\(C\%=\dfrac{M_{CaCl_2}}{M_{CaCl_2.6H_2O}}\cdot100\%=\dfrac{111}{219}\cdot100\%=50,68\%\)
Sơ đồ chéo:
\(CaCl_2.6H_2O\) \(m_1\) 50,68 40
40
\(H_2O\) \(m_2\) 0 10,68
\(\Rightarrow\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{40}{10,68}\) (*)
\(m_{dd}=V\cdot D=10\cdot1,395=13,95g=m_1+m_2\)
\(\Rightarrow m_2=13,95-m_1\) Thay vào (*) ta được:
\(\Rightarrow\dfrac{m_1}{13,95-m_1}=\dfrac{40}{10,68}\Rightarrow m_1=11,01g\)
\(\Rightarrow m_2=13,95-11,01=2,94g\Rightarrow n_{H_2O}=0,163mol\)
\(V_{H_2O}=0,163\cdot22,4=3,65l\)
tính số g tinh thể CaCl2.6H2O và số ml nứơc cần lấy để pha chế thành 100ml dung dịch CaCl2 có nồng độ 40% D=1,395 g/ml
hòa tan 25g CaCl2 ngậm nước trong 300ml nước thu được dd có nồng độ 3,9%. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước
\(m_{dd} = 25 + 300 = 325(gam)\\ n_{CaCl_2} = \dfrac{325.3,9\%}{111} = \dfrac{169}{1480}\\ \Rightarrow n_{CaCl_2.nH_2O} = n_{CaCl_2} = \dfrac{169}{1480}(mol)\\ \Rightarrow (111 + 18n).\dfrac{169}{1480} = 25\\ \Rightarrow n = 6\)
CTPT tinh thể : \(CaCl_2.6H_2O\)
Hòa tan hoàn toàn 28,6 g Na2CO3.10H2O vào đủ để tạo thành 200 ml dd. Xác định nồng độ % và nồng độ mol của dd. Biết dd này có KLR D = 1,05g/ml
$n_{Na_2CO_3} = n_{Na_2CO_3.10H_2O} = \dfrac{28,6}{286} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$m_{dd} = D.V = 200.1,05 = 210(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{210}.100\% = 5,05\%$
\(m_{dd}\)=1,05.200=210 g
=>C%dd =\(\dfrac{28,6}{210}\) .100% =13,62%
Mặt khác : 200ml=0,2l
Mct=23.2+12+16.3+10.(1.2+16)=286 (M nguyên tử khối )
=>nct=\(\dfrac{28,6}{286}\) =0,1 mol
=>CM=\(\dfrac{0,1}{0,2}\) =0,5M