cho 400g bacl2 5.2 tác dụng với 147g h2so4 20% tính c% của dung dịch thu được
Cho 240gam dung dịch BaCl2 1M ( D= 1,12g/ml) tác dụng với 122g dung dịch H2SO4 20%
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính C% các chất có trong dung dịch sau khi tác bỏ kết tủa
\(a)n_{BaCl_2}=\dfrac{240}{1,12}:1000\cdot1=\dfrac{3}{14}mol\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{122.20}{100}:98=\dfrac{61}{245}mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{3:14}{1}< \dfrac{61:245}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{14}mol\\ m_{kt}=m_{BaSO_4}=\dfrac{3}{14}\cdot233=50g\\ c)C_{\%H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(61:245-3:14\right)98}{240+122-50}\cdot100=1,2\%\)
cho 32g fe2o3 tác dụng hết với 400g dung dịch h2so4 x% . sau phản ứng thu được dung dich x
a,tính x
b,tính c% của x
Cho 19,8g hỗn hợp Al,Cu, CuO tác dụng vừa đủ với 147g dung dịch H2SO4 đặc 60% đun nóng thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 10g CaCo3 tác dụng với 147g dd H2So4 20%.Tính thẻ tích khí Co2 (đktc) và C% của muối trong dd thu đc.
nCaCO3=0,1(mol)
mH2SO4=147.20%=29,4(g) -> nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O
Ta có: 0,3/1 > 0,1/1
=> CaCO3 hết, H2SO4 dư , tính theo nCaCO3
=> nCaSO4=nCO2=nCaCO3=0,1(mol) -> V(CO2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
Còn vì CaSO4 là muối ít tan nên tui cứ tính nó là muối tan nha!
-> mCaSO4= 136.0,1=13,6(g)
=> mddCaSO4= 10+ 147 - 0,1.44= 152,6(g)
=> C%ddCaSO4=(13,6/152,6).100=8,912%
\(n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
CaCO3 + H2SO4 ---------> CaSO4 + H2O + CO2
0,1............0,3
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư
\(n_{CO_2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
=> V CO2 = 2,24 (l)
\(m_{CaSO4}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Sau phản ứng tạo kết tủa nên không tính C%
nCaCO3=0,1(mol)
mH2SO4=147.20%=29,4(g) -> nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O
Ta có: 0,3/1 > 0,1/1
=> CaCO3 hết, H2SO4 dư , tính theo nCaCO3
=> nCaSO4=nCO2=nCaCO3=0,1(mol) -> V(CO2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
Còn vì CaSO4 là muối ít tan nên tui cứ tính nó là muối tan nha!
-> mCaSO4= 136.0,1=13,6(g)
=> mddCaSO4= 10+ 147 - 0,1.44= 152,6(g)
=> C%ddCaSO4=(13,6/152,6).100=8,912%
Trộn 100g dung dịch h2so4 vào 400g dung dịch bacl2 5,2% vừa đủ
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b)Tính C% dung dịch thu được
a) mBaCl2= 5,2%.400= 20,8(g) ->nBaCl2= 0,1(mol)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2 HCl
0,1_________0,1______0,1____0,2(mol)
m(kt)=mBaSO4=0,1.233=23,3(g)
b) mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
mddHCl= 100+400-23,3= 476,7(g)
=>C%ddHCl=(23,3/476,7).100=4,888%
Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 20%.
a. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% đã dùng.
b. Tính thể tích H2 thu được ở đktc.
c. Tính C% của dung dịch muối thu được
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
de: 0,1\(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 (mol)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g\)
a, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8}{20}.100=49g\)
b, \(V_{H_2}=22,4.0,1=2,24l\)
c, \(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
\(m_{ddspu}=49+5,6-2=52,6g\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{15,2}{52,6}.100\%\approx28,9\%\)
Cho 5,6g Sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, lấy dung dịch tạo thành cho
tiếp vào dung dịch BaCl2 0,2M thu được kết tủa.
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
b. Tính thể tích dung dịch BaCl2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
___0,1______________0,1____0,1 (mol)
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
__0,1______0,1_____________0,1 (mol)
a, VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b, \(V_{BaCl_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
c, \(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 10g MgO tác dụng với 400g dung dịch H2SO4 49% a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 240g dd BaCl2 nồng đọ 1M có khối lượng riêng 1,20 g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt