hòa tan hoàn toàn a gam SO3 vào 196 gam đ H2SO4 10% thì thu được đ H2SO4 20%. Tính a
hòa tan hoàn toàn a g So3 vào dd H2So4 15% thì thu được 200g đ h2so4 20% tính a
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam SO3 vào nước dư thu được 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 19,6%. 1.Viết PTPU? 2.Tính m ?
\(1.SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2.m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{100\%}=39,2g\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\\ n_{SO_2}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\\ m=m_{SO_2}=0,4.64=25,6g\)
Hòa tan hoàn toàn 32 gam SO3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được.
Mong mọi người giúp em đang cần gấp
\(n_{SO_3}=\dfrac{32}{80}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\cdot10\%=20\left(g\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.4.....................0.4\)
\(m_{dd}=32+200=232\left(g\right)\)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{0.4\cdot98+20}{232}\cdot100\%=25.57\%\)
m H2SO4 = 200.10% = 20(gam)
n SO3 = 32/80 = 0,4(mol)
SO3 + H2O → H2SO4
0,4.......0,4..........0,4........(mol)
Sau phản ứng :
m H2SO4 = 20 + 0,4.98 = 59,2(gam)
m dd = 32 + 200 - 0,4.18 = 224,8(gam)
C% H2SO4 = 59,2/224,8 .100% = 26,33%
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), (dư 10% so với lượng đã lấy) thì thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Tính % theo khối lượng của FeO và giá trị m
b) Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính V
c) Lượng khí SO2 này có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch Br2 1M
Hòa tan 8 gam SO3 vào 242 gam dung dịch H2SO4 10% thì thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ là bao nhiêu ?
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: SO3 + H2O --> H2SO4
0,1------------->0,1
\(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=242.10\%=24,2\left(g\right)\)
mH2SO4(sau pư) = 24,2 + 0,1.98 = 34 (g)
mdd sau pư = 8 + 242 = 250 (g)
\(C\%_{dd.H_2SO_4.sau.pư}=\dfrac{34}{250}.100\%=13,6\%\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS trong oxi dư thu được a gam khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 thu được b gam SO3. Hấp thụ hết b gam SO3 vào nước thu được 50 gam dd H2SO4 12,25% . Tính m
PTHH: \(4FeS+7O_2\rightarrow^{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow^{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{50.12,25\%}{98}=0,0625mol\)
Theo phương trình \(n_{SO_3}=n_{SO_2}=n_{H_2SO_4}=0,0625mol\)
\(\rightarrow m_{SO_2}=0,0625.64=4g\)
\(\rightarrow m_{SO_3}=0,0625.80=5g\)
Theo phương trình \(n_{FeS}=n_{SO_2}=0,0625mol\)
\(\rightarrow m_{FeS}=0,0625.88=5,5g\)
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%
a) Tính a
b) Thêm 10ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch thu được ở trên lọc kết tủa thêm tiếp 50ml dung dịch NaOH 0,8M vào nước lọc rồi cho bay hơi thu được 6,44 gam chất rắn X. Xác định công thức của X.
`a)`
`n_{SO_3}=0,005(mol)`
`m_{H_2SO_4\ 10\%}=10\%.a=0,1a(g)`
`SO_3+H_2O->H_2SO_4`
`0,005->0,005->0,005(mol)`
`->C\%_{H_2SO_4\ sau}={0,005.98+0,1a}/{0,4+a}.100=12,25`
`->a=19,6(g)`
`b)`
`n_{Ba(OH)_2}=0,01.0,5=0,005(mol)`
`n_{H_2SO_4}=0,005+{0,1.19,6}/{98}=0,025(mol)`
`n_{NaOH}=0,05.0,8=0,04(mol)`
`Ba(OH)_2+H_2SO_4->BaSO_4+2H_2O`
`0,005->0,005(mol)`
`->n_{H_2SO_4\ du}=0,025-0,005=0,02(mol)`
`2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O`
Do `0,02={0,04}/2->` Pu hoàn toàn.
Theo PT : `n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,02(mol)`
`->m_{Na_2SO_4}=0,02.142=2,84<6,44`
`->X` là muối ngậm nước.
Đặt X là `Na_2SO_4.xH_2O`
Bảo toàn Na: `n_{Na_2SO_4.xH_2O}=n_{Na_2SO_4}=0,02(mol)`
`->M_{Na_2SO_4.xH_2O}={6,44}/{0,02}=322(g//mol)`
`->142+18x=322`
`->x=10`
`->X` là `Na_2SO_4.10H_2O`
Hòa tan hoàn toàn a gam sắt vào axit HCl thu được 3,36 lít khí. Hòa tan hết cũng a gam sắt vào axit H2SO4 đặc, nóng, dư thu được x lít khí. Còn khi hòa tan hết a gam sắt vào HNO3 loãng, dư thu được y lít khí NO. Tính x, y đo ở cùng điều kiện
Giả sử có u (mol) Fe
TN1:
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
u--------------------->u
=> \(n_{H_2}=u\left(mol\right)\)
TN2:
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
u------------------------------>1,5u
=> \(n_{SO_2}=1,5u\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{V_{SO_2}}{V_{H_2}}=\dfrac{n_{SO_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{1,5u}{u}=1,5\Rightarrow V_{SO_2}=1,5.3,36=5,04\left(l\right)\)
TN3:
PTHH: Fe + 4HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
u-------------------------->u
=> \(n_{NO}=u\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{V_{NO}}{V_{H_2}}=\dfrac{n_{NO}}{n_{H_2}}=\dfrac{u}{u}=1\Rightarrow V_{NO}=3,36\left(l\right)\)
Cần hòa tan bao nhiêu gam SO3 vào dd H2SO4 10% để được 100g dd H2SO4 20%
SO3 + H2O --> H2SO4
mH2SO4(20%) = 100*20%= 20 (g)
Gọi x là số mol SO3 thêm vào --> nH2SO4 thêm = x mol mH2SO4 = 98x (g)
y là khối lượng dung dịch H2SO4 10% --> mH2SO4 (10%)= 0.1y(g)
có phương trình sau dựa trên nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha
98x+0.1y / y+80 = 0.2 giải phương trình tìm được x và y từ đó tìm được đại lượng đã gọi và cần tìm