chia hỗn hợp G gồm 2 oxit của 2 kim loại M và R thành 2 phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết phần 1 tạo ra hỗn hợp H gồm 2 kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600ml dung dịch Ba(OH)2 0.75M thấy tạo thành 59.1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần 2 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M, không có khí thoát ra.
a, tính hỗn hợp axit cần dùng
b, Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6.72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16.2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của h. xác định công thức và tính thành phần % theo khối lượng của của mỗi oxit có trong hỗn hợp G
GIẢI GẤP GIÙM MÌNH VỚI
cho 32 g hỗn hợp gồm kim loại Ba và kim loại kiềm R tác dụng hết với nước thu được dung dịch A và 6.72 lít H2.
a, cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M để trung hòa 1/10 dung dịch A
b, cô cạn 1/10 dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
c, lấy 1/10 dung dịch A rồi cho thêm 99ml dung dịch Na2SO4 0.2M thấy trong dung dịch vẫn còn hợp chất của Ba nhưng nếu thêm tiếp 4 ml dung dịch Na2SO4 cùng nồng độ trên thì thấy dư Na2SO4. Xác định kim loại R
A là hỗn hợp gồm Ba, Mg và Al
- Cho m gam A vào H2O đến phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2(đktc)
- Cho m gam A vào NaOH dư thoát ra 12,32 lít H2(đktc)
- Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,44 lít H2(đktc)
Tính m và % lượng mỗi kim loại trong a