Hòa tan 15g tinh thể FeSO4. 7H2O thêm dần NaOH đến dư rồi đun nóng trong không khí, lọc kết tủa tạo thành, rửa sạch, sấy khô và đun nóng ở nhiệt độ cao. Sản phẩm thu được cân nặng 4g. Hỏi muối sắt này có tinh khiết hay không? Vì sao?
Một dd A có chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm dần dd NaOH vào 100 ml ddA cho đến dư, sau đó lọc lấy kết tủa rửa sạch sấy khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2 gam. Mặt khác người ta phải dùng hết 40ml dung dịch AgNO3 2M mới tác dụng vừa đủ với các muối clorua có trong 50ml ddA.Tính nồng độ mol của AlCl3 có trong dung dịch A
Cho một thanh hợp kim nặng 8,8 gam chứa các kim loại Ag, Fe, Mg hòa tan trong 750 ml CuSO4 0,1M. Sau một thời gian, thu được thanh hợp kim X và dung dịch Y. Rửa sạch và sấy khô thanh hợp kim X và cân thấy khối lượng tăng thêm so với thanh hợp kim ban đầu là 1,16 gam. Nhúng thanh X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,576 lít khí SO2 (đktc). Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim là:
A. 61,36%
B. 36,82%
C. 49,09%
C. 49,09%
Đáp án A
Nếu Mg còn dư trong phản ứng
=> mthanh hợp kim tăng = (64-24).0,075=3g > 1,16 g
=> Chứng tỏ Mg phản ứng hết.
Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là x, y.
=> mthanh hợp kim tăng =x(64-24)+y(64-56)=1,16g
Có
=> NaOH phản ứng với Y còn dư => 5 gam chất rắn gồm MgO, Fe2O3, có thể có CuO
Đặt số mol Al và Fe còn dư lần lượt là a, b
=> mthanh hợp kim = 108a+24.0,025+56.(0,02+b)=8,8g
→ BTe a + 3 b + 2 . ( 0 , 025 + 0 , 02 ) = 2 . n S O 2 = 2 . 2 , 576 22 , 4 = 0 , 23 m o l
Cho một hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu tác dụng với dd HCl dư, thấy còn lại 6,4g chất không tan và tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Lọc bỏ phần không tan cho cho NaOH dư vào phần dd, đồng thời đun nóng thì đươc 1 kết tủa, lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao thích hợp ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì thu được 12g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp?
Dài nhưng các bạn và thầy cô giúp em với! Viết phương trình hóa học và gợi ý đường đi cũng được ạ! Cảm ơn mọi người!
Bạn tính n của h2 va cu nha ( cu là chất không tan 6,4 g). Sau đó bạn viết phương trình, lưu ý là Cu k tác dụng với HCl, và nhớ là pt fe(oh)2 có cộng thêm o2 nha. Sau đó bạn lập hệ pt 2 ẩn
Cho một hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu tác dụng với dd HCl dư, thấy còn lại 6,4g chất không tan và tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Lọc bỏ phần không tan cho cho NaOH dư vào phần dd, đồng thời đun nóng thì đươc 1 kết tủa, lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao thích hợp ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì thu được 12g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp?
Dài nhưng các bạn và thầy cô giúp em với! Viết phương trình hóa học và gợi ý đường đi cũng được ạ! Cảm ơn mọi người!
6,4 g không tan là của Cu (vì Cu không p.ư với dd HCl); 4,48 lít khí là H2 (0,2 mol).
Cho NaOH dư vào phần dd thì kết tủa thu được là Mg(OH)2 và Fe(OH)2. Khi nung kết tủa ngoài kk thu được chất rắn là MgO và Fe2O3.
Do vậy nếu gọi x, y tương ứng là số mol của Mg và Fe thì ta có hệ: x + y = 0,2 và 40x + 160.y/2 = 12
Giải hệ: x = y = 0,1 ---> %Fe = 56.0,1/(56.0,1 + 24.0,1 + 6,4) = 38,89%
Hỗn hợp gồmCu, Mg, Al có khối lượng bằng 20 (g).
Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 16(g). Cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư. Lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm có khối lượng 8(g).
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Mg + HCl - MgCl2 + H2
Al + HCl - AlCl3 + H2
còn Cu đứng sau H nên không phản ứng với HCl.
nCuO = \(\dfrac{16}{80}=0,2\) mol
Pt: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2 mol<--------------0,2 mol
.....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2 mol<-----------0,2 mol
.....2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
....MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl
...0,2 mol<---------------0,2 mol
....AlCl3 + 3NaOH --> Al(OH)3 + 3NaCl
....Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
..........................................(tan)
...Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
0,2 mol<------------ 0,2 mol
nMgO = \(\dfrac{8}{40}=0,2\) mol
mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
mAl = mhh - mCu - mMg = 20 - 12,8 - 4,8 = 2,4 (g)
% mCu = \(\dfrac{12,8}{20}.100\%=64\%\)
% mMg = \(\dfrac{4,8}{20}.100\%=24\%\)
% mAl = \(\dfrac{2,4}{20}.100\%=12\%\)
cho một hỗn hợp bột sắt và một oxit sắt có khối lượng 16,6gam tác dụng với dung dịch HCl 1,12 M lấy dư được 0,896 lít khí ở đktc vào dung dịch A . CHO dung dịch NaOH vào A cho tới dư đun sôi trong không khí lọc lấy kết tủa rửa sạch , làm khô rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không thay đổi thì thu được 17,6g chất rắn .
a, xác định % khối lượng của sắt và oxit sắt trong hỗn hợp
b, lập công thức của oxit sắt .+khi cho hỗn hợp gồm Fe và 1 oxit sắt + dd HCl, chỉ có Fe pứ tạo khí H2.====> nH2= nFe=\(\frac{0,896}{22,4}\)=0,04 => mFe= 0,04.56=2.24(g)
=> moxit= 16,6-2,24=14,36(g).
+ dd A là muối của sắt hai, vì tác dụng với axit có tính oxh yếu, ===> Fe2+ ( FeCl2)
+ cho A+ NaOH....===> thu được kết tủa Fe(OH)2↓, nung trong không khí thu được chất rắn Fe2O3( 17,6g)
nFe203=0,11( m0)
vì Fecl2 sinh ra do cả sắt và oxit sắt...
các pt phản ứng
Fe+ 2 HCl===> FeCl2 + H2
0,04 0,04
đặt ct của oxit sắt là FexOy.
FexOy+ 2y HCl====> x FeCl2(x/y) + y H20
0,18/x 0,18
2 NaOH + FeCl2======> Fe(OH)2+ 2NaCl.................
KẾT QUẢ TA CÓ... x/y= 2/3====> Fe2O3.
%Fe=13,49(%) và % Fe203=86,51(%)
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, lấy dư) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và kết tủa D. Nung D trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Thổi luồng khí CO (lấy dư) qua ống sứ chứa E nung nóng (ở 700–800oC) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủ a Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo được kết tủa Y. Xác định thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra
Phương trình:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑ + H2O
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B
.Đốt một thanh sắt trong không khí. Rồi cho sản phẩm thu được vào dd HCl dư, thấy thoát ra một lượng khí. Cho toàn bộ sản phẩm thu được vào ddNaOH dư. Lọc lấy chất rắn sấy khô trong không khí, rồi nung ở nhiệt độ cao đền khối lượng không đổi. Em hãy nêu hiện tượng, giải thích và viết các PTHH xảy ra?
M.n giúp e vs ạ!!!!!!
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
Chất rắn tan dần , tạo dung dịch màu vàng nâu lẫn lục nhạt.
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và một phần trắng xanh hóa nâu đỏ trong không khí.
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
Fe3O4 + 8 HCl -> 2 FeCl3 + FeCl2 +4 H2O
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 + 2 NaCl
FeCl3 + 3 NaOH -> Fe(OH)3 + 3 NaCl
4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O -to-> 4 Fe(OH)3
2 Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3 H2O
Hiện tượng: Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ. Sau đó khi cho vào dd HCl dư, thì tạo hỗn hợp dung dịch có màu nâu đỏ và màu trắng xanh. Sau khi đem tác dụng NaOH tạo các kết tủa nâu đỏ, trắng xanh. Cuối cùng cho nung ở không khí tại nhiệt độ cao sẽ thu được chất rắn nâu đỏ đó là Fe2O3.
Giải thích: Oxi đã OXH sắt thành oxit sắt từ -> HCl đã tác dụng với Fe3O4 tạo FeCl2 và FeCl3 -> P.ứ giữa 2 muối sắt clorua với NaOH tạo kết tủa -> 2 kết tủa nung ngoài không khí, vì Fe(OH)2 bị oxh thành sắt 3 nên cùng nung tạo rắn đỏ nâu.