Cho một lượng kẽm dư vào 50ml dung dịch HCL thu được 22,4 l khí hidro
a tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
B xác định nồng độ mol củ HCL
C tính thể tích dung dịch KOH 1 M cần đung để trung hòa ãit HCL trên
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro( đktc)
a)Viết PTHH xảy ra?
b) tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c)tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nZn=nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,15(mol)
b) mZn=0,15.65=9,75(g)
c) CMddH2SO4= 0,15/ 0,05=3(M)
d) mZnSO4= 161. 0,15=24,15(g)
cho 19,5g kẽm tác dụng với 200ml dung dịch HCL thu được muối clorua và khí hidro
a) tính nồng độ mol dung dịch phản ứng sau
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc)
c) tính khối lượng dung dịch NAOH 20 % cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên
200ml = 0,2l
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3 0,3
a) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,6 0,6
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24.100}{20}=120\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 1 ít viên kẽm(zinc) dư vào 100ml dung dịch acid HCl. Phản ứng xong thu được 2,479 lít khí (đkc)
a/ viết phương trình hóa học xảy ra
b/ tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c/ tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
Cho Zn=65, Cl=35,5, O=16, H=1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{22,4}=\dfrac{2479}{22400}mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo pt ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2479}{22400}mol\)\(\approx0,11mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}\approx7,2g\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,22mol\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,22}{0,1}=2,2M\)
Hoà tan một lượng sắt vừa đủ vào dung dịch HCl thu được 400ml dung dịch muối 2M và 1 lượng khí thoát ra a. Viết pt phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng c.tính thể tích khí hiđro (đktc) d.tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng (cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Có lẽ phần này đề hỏi khối lượng sắt chứ bạn nhỉ?
\(n_{ZnCl_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{FeCl_2}=1,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,4}=4\left(M\right)\)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
d) Tính thể tích H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà 0,5 mol dung dịch NaOH.
Biết: Fe=56; H=1; Cl=35,5; Na=23; O=16; S=32.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
c) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,05} = 6M$
d) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{20\%} = 122,5(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{122,5}{1,14} = 107,5(ml)$
Bài 7: Cho một lượng kẽm dư vào 200 ml dung dịch axit clohidric phản ứng xong thu được 4,48 lit khí (đktc)
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng .
c) Tình nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Bài 8: Cho 1,12 lit (đktc) khí CO2 tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch Ca(OH)2 tạo thành muối CaCO3 và H2O.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
b)Tính khối lượng muối thu được.
Bài 7:
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Zn\left(pư\right)}\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(pư\right)}=0,2\cdot65=13\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4mol\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
(Coi như thể tích dd thay đổi không đáng kể)
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Gộp cả phần a và b
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\m_{CaCO_3}=0,05\cdot100=5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)
Hòa tan 9,75g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối thu được c) tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) d) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
b, mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
c, CM (H2SO4) = 0,15/0,05 = 3 M
d, mZnSO4 = 0,15.161 = 24,15 (g)
Bạn tham khảo nhé!