Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp B gồm CuO vào MgO vào dd H2SO4 thứ đc dd D có nồng độ C% của 2 muối bằng nhau và 4,48l khí H2. Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp B
Mọi người hộ mình với
Hoà tan hết hỗn hợp N gồm MgO, CuO vào dung dịch H2SO4 thu được dd M trong đó nồng độ % của 2 muối là bằng nhau. Xác định % khối lượng mỗi chất trong N
MgO+ H2SO4------> MgSO4+ H2O (1)
a..............a.....................a............a
CuO+ H2SO4-------> CuSO4+ H2O (2)
b..............b.....................b.............b
Vì tỉ lệ về C% là tỉ lệ về khối lượng=>mMgSO4 =mCuSO4( cùng mdd)
Gọi a, b là số mol của MgSO4 và CuSO4
Ta có 120a=160b=>a/b=4/3
Giả sử có 3 mol CuSO4 tạo thành
=> có 4 mol MgSO4 tạo thành
Theo PT (1) nMgO=nMgSO4=4 mol
Theo PT (2) nCuO= nCuSO4=3 mol
mdd=3*80+4*40=400 g
=> %mMgO=(4*40*100)/400=40%
=>%mCuO=60%
Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hh A gồm Fe và Mg vào dd H2SO4 đặc, nóng 98% thu được dd X 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
b. Tính nồng độ % các chất trong dd X .
#_giải chi tiết giùm nha mn_#
Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào 100ml dd axit H2SO4 loãng vừa đủ sinh ra 4,48 lit khí đktc. Tính a. Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{20}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)
\(b,C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1\) \(1\) \(1\)
\(0,2\) \(0,2\) \(0,2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n.M=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(^0/_0Fe=\dfrac{11,2}{20}.100^0/_0=56^0/_0\)
\(^0/_0Cu=100^0/_0-56^0/_0=44^0/_0\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
a) Đặt: nMg=x(mol); nZnO=y(mol)
nH2SO4= 0,2(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
x___________x____x_______x(mol)
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
y____y______y(mol)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+81y=12,9\\22,4x=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mMg=0,2.24=4,8(g)
%mMg=(4,8/12,9).100=37,209%
=>%mZnO=62,791%
b) nH2SO4=x+y=0,3(mol)
=> \(C\%ddH2SO4=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
Hoà tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp gồm Al và Zn vào 150g dd H2SO4 loãng, vừa đủ thu đc 8,96 lít khí
á)Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
B) Tính nồng độ % dd H2SO4 phản ứng
a) Gọi số mol Al, Zn là a, b (mol)
=> 27a + 65b = 11,9 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
a----->1,5a----------------->1,5a
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b------>b------------------>b
=> 1,5a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11,9}.100\%=45,378\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{11,9}.100\%=54,622\%\end{matrix}\right.\)
b) nH2SO4 = 1,5a + b = 0,4 (mol)
=> mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2 (g)
=> \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{150}.100\%=26,133\%\)
Hòa tan 6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dd HCL 7.3% sau pứng thu được 2.20 lít khí H2 đktc và dd A
A tính thành phần phần trăm theo khối lượng nước của mỗi chất có trong hỗn hợp
B Tính nồng độ phần trăm dd HCL cần dùng
Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp E gồm đồng và bạc vào 500ml dd H2SO4 (d = 1,84 g/ml) thu đc dd F trong đó lượng H2SO4 còn dư bằng 92,4% luoiwngj ban đầu. Đổ từ từ dd F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200g dd G
1. XĐ thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E
2. Tính nồng đọ C % các chất tan trong dd G và của dd H2SO4 ban đầu. Cho biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml
Hoà tan hoàn toàn 4,48g hỗn hợp x gồm FeO MgO và 200ml dd H2SO4. 0.45m lỏng vừa đủ thu đc dd y
a, Tính khối lượng vànthanhf phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp x
b, Tính nồng độ mol các chất trong dd x ( giả sử Vdd không thay đổi và bằng Vdd axit
a, \(n_{H_2SO_4}=0,45.0,2=0,09\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Mol: a a
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}72a+40b=4,48\\a+b=0,09\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,0275\\b=0,0625\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{FeO}=\dfrac{0,0275.72.100\%}{4,48}=44,196\%\)
\(\%m_{MgO}=100-44,196=55,804\%\)
b,
PTHH: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Mol: 0,0275 0,0275
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: 0,0625 0,0625
\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,0275}{0,2}=0,1375M\)
\(C_{M_{ddMgSO_4}}=\dfrac{0,0625}{0,2}=0,3125M\)
hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ thu đk dd D và 3,36l khí CO2 ở đktc.C% MgCl2 trong dd D là 6,28%
a,xdd kim loại R và thành phần %theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp C
b.cho dd NaOH dư vào dd D lọc lấy kết tua rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung.
Gọi:
M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
a/
Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
b/
Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.