hòa tan hoàn toàn 9,2 gam Natri vào rượu Etylic thu được V lít khí. Hãy tính V.
Hòa tan 23 gam rượu etylic vào nước thu được 250 ml rượu có độ rượu là A Tính A biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml Đem lượng rượu trên lên men hoàn toàn thu được a gam giấm ăn 5% tính a gam.
nC2H5OH=0,5(mol)
V(C2H5OH)=23/0,8=28,75(ml)
=> A=Dr= (28,75/250).100=11,5o
PTHH: C2H5OH + O2 -men giấm---> CH3COOH + H2O
nCH3COOH=C2H5OH=0,5(mol)
=>mCH3COOH=0,5. 60=30(g)
=> m(giấm ăn)= 30/5%=600(g)
=>a=600(g)
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic ( tuyệt đối nguyên chất). a) viết pt phản ứng xảy ra. b) tính V O2 ở đktc. c) cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_6O}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c, \(V_{C_2H_6O}=\dfrac{100.46}{100}=46\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=46.0,8=36,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5ONa}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn a gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí. Mặt khác cũng hòa tan hết a gam sắt vào H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí. Cho khí này phản ứng với dung dịch KMnO4 2M vừa đủ. Viết các phương trình phản ứng, tính V và V dd KMnO4 2M
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (1)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\) (2)
\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2MnSO_4+K_2SO_4+2H_2SO_4\) (3)
Ta có: \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT (2): \(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Theo PT (3): \(n_{KMnO_4}=\dfrac{2}{5}n_{SO_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{KMnO_4}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
hòa tan hoàn toàn 9,2 gam Natri vào rượu Etylic thu được V lít khí. Hãy tính V.
Giải:
Số mol của Na là:
nNa = m/M = 9,2/23 = 0,4 (mol)
PTHH: 2Na + 2C2H6O = 2C2H5ONa + H2↑
---------0,4---------------------------------0,2--
Thể tích khí H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,2 = 4,48 (l)
Vậy ...
\(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
0,4 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
Khối lượng mol của \(M\) là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
Vậy \(M\) là kim loại \(Na\)
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\a, PTHH:C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ b,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,5=33,6\left(l\right)\\ c,V_{C_2H_5OH}=46\%.100=46\left(ml\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8.46}{46}=0,8\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
Câu 3. (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. a. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. b. Dẫn toàn bộ khí cacbonic thu được qua dung dịch Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng chất rắn thu được nếu hiệu suất phản ứng là 95%. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,2 0,6 0,4 0,4
\(a,V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(V_{kk}=13,44.5=67,2\left(l\right)\)
b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,4 0,4
\(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3tt}=40.95\%=38\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước thu được V (lít) , khí H2(ở đktc) và dung dịch A. a tính V. b tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
b)
n K = 3,9/39 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n K = 0,05(mol)
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
m dd sau pư = m K + m nước - m H2 = 3,9 + 36,2 - 0,05.2 = 40(gam)
C% KOH = 0,1.56/40 .100% =14%