hòa tan hoàn toàn 9,2 gam Natri vào rượu Etylic thu được V lít khí. Hãy tính V.
hòa tan hoàn toàn 9,2 gam Natri vào rượu Etylic thu được V lít khí. Hãy tính V.
Giải:
Số mol của Na là:
nNa = m/M = 9,2/23 = 0,4 (mol)
PTHH: 2Na + 2C2H6O = 2C2H5ONa + H2↑
---------0,4---------------------------------0,2--
Thể tích khí H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,2 = 4,48 (l)
Vậy ...
Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được khi hoà tan 12,5g cuso4.5h2o vào 87,5ml nước
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\dfrac{12,5}{250}=0,05mol\)
\(\Rightarrow C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,0875}\approx0,57M\)
Đổi:87,5 ml=0,0875 l
nCuSO4=12,5/250=0,05(mol)
=>CM=0,05/0,0875=0,57 M.
cho m gam sắt và sắt 3 oxit vào 400ml dung dịch axitclohidric 2M thấy có 2,24 lit khí thoát ra ở dktc và 2,8 gam chất rắn không tan . tính m
Nung 30,4 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 trong một bình kín có chứa 22,4 lít khí CO (đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36 gam hỗn hợp khí. Biết rằng X bị khử hoàn toàn thành Fe.
a. Xác định thành phần các chất trong hỗn hợp khí.
b. Tính khối lượng Fe thu được và khối lượng 2 oxit sắt ban đầu.
\(Đặt:n_{FeO}=a\left(mol\right),,n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=72a+160b=30.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(FeO+CÒ\underrightarrow{t^0}Fe+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^0}2Fe+3CO_2\)
\(X:COdư,CO_2\)
\(m_X=m_{CO\left(dư\right)}+m_{CO_2}=\left(1-a-3b\right)\cdot28+\left(a+3b\right)\cdot44=36\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow16a+48b=8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(m_{Fe}=\left(0.2+0.1\cdot2\right)\cdot56=22.4\left(mol\right)\)
\(m_{FeO}=0.2\cdot72=14.4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
cho hai cốc dd hcl và đ h2so4 trên cân hai cốc bằng nhau
cho 20g caco3 vào hcl
cho a g al vào h2so4
sau khi tan hết hai cốc vẫn bằng trên cân tính a
nCaCO3 = 20/100 = 0.2 (mol)
CaCO3 + 2HCl => CaCl2 + CO2 + H2O (1)
0.2_____________________0.2
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
a_________________________1.5a
Vì cân bằng nên :
m bình (1) tăng = m bình (2) tăng
=> mCaCO3 - mCO2 = mAl - mH2
=> 20 - 0.2*44 = 27a - 1.5a*2
=> a = 7/15
mAl = 7/15 * 27= 12.6 (g)
cho hỗ hợp gồm mgo na2o cuo fe3o4 bao khử bằng h2 dư thu được rắn b hòa tan b vào nước thu đc ddx và rắn d cho rắn d td vs hc dư thu đc m và rắn r cho x vào h2so4 thu đc kết tủa y . xác định b x d y m r và viết pthh cho thí nghiệm trên
\(B : MgO , NaOH , Cu ,Fe\\ X : NaOH\\ D : MgO,Cu,Fe\\ M: MgCl_2,FeCl_2\\ R: Cu\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ Na_2O + H_2O \to NaOH\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
cho 23.8 hỗn hợp x gồm muối cacbonat và muối axit cacbonat của kim loại m (hóa trị I).cho x td vs hcl thu được 4.48l co2 ở đktc xác định cthh của phân tử và gọi tên.
dẫn luộng co2 trên vào dd nc vôi trong .hỏi khối lượng trong bình tăng hay giảm bao nhiêu g
\(\left\{{}\begin{matrix}R_2CO_3:x\left(mol\right)\\RHCO_3:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(R_2CO_3 + 2HCl \to 2RCl + CO_2 + H_2O\\ RHCO_3 + HCl \to RCl + CO_2 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{CO_2} = \)x + y = \(\dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\) ⇒ y = 0,2 - x (0<x<0,2)
Ta có :
x(2R + 60) + y(R + 61) = 23,8
⇔ 2Rx + 60x + R(0,2-x) + 61(0,2-x) = 23,8
⇔ Rx - x + 0,2R = 11,6
⇔ \(R=\dfrac{11,6+x}{x+0,2}\)
Vì 0<x<0,2 nên 29,5<R<58 Suy ra: R = 39(Kali)
Vậy X gồm : K2CO3(Kali cacbonat), KHCO3 (Kali hidrocacbonat)
Dẫn CO2 vào dung dịch nước vôi trong thì khối lượng bình tăng.
\(m_{tăng} = m_{CO_2} = 0,2.44 = 8,8(gam)\)
cho bt các chất từ a1 đến a8 và viết pthh tương ứng
a1+naoh->a2 + hcl->a3 +o2 t0->a4+br+h2o->a5+...->a6+Bacl2->a7+agno3->a8
biết a1 là hợp chất gồm ba nguyên tố trong đó có lưu huỳnh và có phân tử khối là 51, a8 là chất không tan
Hòa tan 2,16 g hh Y gồm Na, Fe, Al vào nước dư, thu được 0,448 lit khí H2 ( dktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60 ml dd CuSO4 1M thu được 3,2 g đồng kim loại và dd A. Tách lấy dd A cho phản ứng với 1 lượng vừa đủ dd NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nug ở nhiệt độ cáo trong kk đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hh Y?
b) Tính khối lượng chất rắn B?
2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (dktc) vào 100 ml dd gồm K2CO3 0,2 M và KOH 1,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X. cho toàn bộ X tác dụng với dd BaCl2 ( dư), thu dc 11,82 g kết rủa. Tính giá trị của V?
Hốn hợp X gồm hai chất rắn, hòa tan hỗn hợp X vào ống nghiệm đựng nước dư. Sau khi kết thúc người ta thu được kết tủa BaSO4 và nước lọc chứa KNO3. Hãy cho biết thành phầncó trong X. Giải thích.
Hỗn hợp X gồm : \(Ba(NO_3)_2 ; K_2SO_4\)
PTHH :
\(Ba(NO_3)_2 + K_2SO_4 \to BaSO_4 + 2KNO_3\)