Cho 21,1 gam hỗn hợp Zn và ZnO vào dung dịch H2SO4 1M dư được 4,48 lit H2 (đktc)
a.Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp sau phản ứng?
b.Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M phản ứng vừa đủ với hỗn hợp trên?
Cho 8,00 gam hỗn hợp x gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 22,20 gam hỗn hợp muối a.tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 24x + 56y = 8 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 95x + 127y = 22,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{8}.100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm N a 2 C O 3 và Zn phản ứng với một lượng vừa đủ V lít H 2 S O 4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B ở đktc. Cô cạn A được 46,4 gam muối khan.
a/ Xác định % khối lượng các chất trong X
b/ Tính C M các chất có trong A.
Cho 17,4 gam hỗn hợp X ( gồm A, Fe, Cu) vào V ml dung dịch H2So4 1M (lấy dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính V
c) Cho 8,7 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc) và m gam S. Tính giá trị m
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ,Tính % Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ,Tính V dung dịch HCL đã dùng ,Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M( Có d=1,12/ml ). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,1}=61,61\%;\%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%\)
b,\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5.100\%}{7,3\%}=300\left(g\right)\)
c,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(n_{H_2SO_4}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=600.1,12=672\left(g\right)\)
hòa tan 14,6g hỗn hợp Zn và ZnO trong dung dịch H2SO4 2M, sao phản ứng được 2,24 lít khí (đkct)
a)tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b)tìm thể tích dung dịch H2SO4 phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
a) \(n_{Zn}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=14,6-6,5=8,1\left(g\right)\)
b) Có : \(m_{MgO}=8,1\left(g\right)\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 25,8 gam một hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 thì thu được 4,48 lít một chất khí không màu. a.Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu? b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{25.8}.100=50,39\%\\ \%m_{Cu}=100-50,39=49,61\%\\ b.m_{ddsaupu}=0,2.65+200-0,2.2=212,6\left(g\right)\\ n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,2.161}{212,6}.100=15,15\%\)
Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 200 ml dung dịch axit axetic. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính nồng độ mol của axit axetic đã dùng.
$a\big)$
$Zn+2CH_3COOH\to (CH_3COO)_2Zn+H_2$
$ZnO+2CH_3COOH\to (CH_2COO)_2Zn+H_2O$
Theo PT: $n_{Zn}=n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
$\to \%m_{Zn}=\frac{0,2.65}{21,1}.100\%\approx 61,61\%$
$\to \%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%$
$b\big)$
$n_{ZnO}=\frac{21,1-0,2.65}{81}=0,1(mol)$
Theo PT: $\sum n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,6(mol)$
$\to C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,6}{\frac{200}{1000}}=3M$
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Zn}=0,2.65=13g\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{13}{21,1}.100=61,61\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,2 0,4 ( mol )
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1mol\)
\(ZnO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,4+0,2}{0,2}=3M\)
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào 200 ml dung dịch B a ( O H ) 2 0,5M và KOH 1M, kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho 13 gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dung dịch H 2 S O 4 loãng đến khi ngừng thoát khí thu được 4,032 lít H 2 (đktc) và chất rắn không tan Y. Cho Y vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1M và C u N O 3 2 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34,4 gam chất rắn X. Thành phần phần trăm số mol của Zn trong X là
A. 40%
B. 26,31%
C. 21,05%
D. 30,25%
câu 1 :cho 25,15gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với m (gam) dung dịch HCl 20% sau phản ứng thu được 4,48lít (đktc) a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A b) Tính khối lượng dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? c) Tính C% có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
câu 2:Cho 0,78gam hỗn hợp 2 kim loại là Al và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ.Sau phản ứng thoát ra 0,896lít khí (đktc) và dung dịch A a) Viết PTHH b)Tính thành phần % các kim loại có trong hỗn hợp ban đầu? c)Cho dung dịch NaOH 0,2M dư vào dung dịch A.Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng?
Mọi người giải giúp em với ạ,em cảm ơn