So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức ?Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
Các quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng thận diễn ra nhứ thế nào? Điều gì xảy ra đối với cơ thể nếu quá trình trên bị truỳ truệ
Cho ví dụ của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động
Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận :
– Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có các kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 – 40Ả) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
– Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình : quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần khác (axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+…). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức.
GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH THI CUỐI HK 2 RỒI
THANKS
Quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận.
a. Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo nước tiểu đầu
Quá trình lọc máu xảy ra ở vách các mao mạch của cầu thận, vách mao mạch chính là màng lọc với các lỗ rất nhỏ từ 30 - 40A0, các tế bào máu và Prôtêin có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên ở lại trong máu. còn nước, muối khoáng, đường glucozơ, một ít chất béo, các chất thải chất tiết do các tế bào sinh ra như: Urê, axit Uric qua các lỗ nhỏ ở vách mao mạch vào nang cầu thận tạo ra nước tiểu đầu. Quá trình này xảy ra được là do sự chênh lệch áp suất tạo lực đẩy các chất qua lỗ lọc. Giai đoạn này tuân theo định luật khuếch tán.
b. Quá trình hấp thụ lại
Quá trình này xảy ra ở ống thận, đại bộ phận nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết như: Na+, Cl- từ trong ống thận thấm qua ống thận vào máu, quá trình này sử dụng năng lượng ATP.
c. Quá trình bài tiết tiếp
Các chất cặn bã như: Ure, axit Uric, các chất thuốc, các chất thừa như: H+, K+, … được bài tiết tiếp vào đoạn sau của ống thận để tạo ra nước tiểu chính thức. Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn nước tiểu đổ vào bóng đái. Quá trình này sử dụng năng lượng ATP.
Tại sao nước tiểu được hình thành một cách liên tục nhưng sự thải nước tiểu chỉ xảy ra vào những lúc nhất định?
- Tại vì chỉ khi bóng đái đầy nước tiểu thì mới tạo ra áp lực đẩy nước ra ngoài khiến ta buồn đi vệ sinh.
Tại hai điểm \(S_1,S_2\)cách nhau 10 cm dao động trên mặt nước cùng tần số 50 Hz, cùng pha, cùng biên độ, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Trên \(S_1S_2\) có bao nhiêu điểm dao động cực đại, cực tiểu trừ 2 nguồn?
A.có 9 điểm dao động cực đại, 9 điểm dao động cực tiểu.
B.có 11 điểm dao động cực đại, 10 điểm dao động cực tiểu.
C.có 9 điểm dao động cực đại, 10 điểm dao động cực tiểu.
D.có 10 điểm dao động cực đại, 9 điểm dao động cực tiểu.
\(\lambda = v/f = 2cm.\)
Số điểm dao động cực đại thỏa mãn:
\(-AB < d_2-d_1 < AB \Rightarrow -AB < (k+\frac{\triangle\varphi)}{2 \pi}\lambda < AB \\ \Rightarrow -10 < k\lambda < 10. \\ \Rightarrow -5 < k < 5.\\ \Rightarrow k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4.\)
Có 9 điểm dao động với biên độ cực đại.
Số điểm dao động cực tiểu thỏa mãn:
\(-AB < d_2-d_1 < AB \Rightarrow -AB < (2k+1+\frac{\triangle\varphi}{\pi})\frac{\lambda}{2} < AB \\ \Rightarrow -10 < (2k+1)\lambda/2 < 10 \\ \Rightarrow -5,5 < k < 4,5 \\ \Rightarrow k = -5,-4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4.\)
Có 10 điểm dao động với biên độ cực tiểu.
Cho 2 nguồn sóng kết hợp A,B cùng pha trên mặt nước cách nhau 8 cm ,tần số 20Hz. Điểm M trên mặt nước có MA=25cm , MB=20,5cm giao động với biên cực đại giữa M và đường trung trực AB có 3 dãy cực tiểu. Số CĐ,CT trên AB ???
mọi người giúp mình với . mình áp dụng công thức tính nhanh nhưng ko ra giống đáp án . ko hiểu nó làm tròn kiểu gì a :(
Hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước trong thí nghiệm giao thoa dao động với tần số 60 Hz, cùng pha. Điểm M cách S1 và S2 các đoạn d1 = 15 cm và d2 = 21 cm có cực đại giao thoa. Giữa M và đường trung trực của S1S2 còn có ba dãy cực tiểu khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. 30 cm/s
B. 40 cm/s
C. 50 cm/s
D. 60 cm/s
+ M là một cực đại giao thoa, giữa M và trung trực của AB (cực đại giao thoa k = 0) có 3 dãy cực tiểu khác → M là cực đại ứng với k = 3.
+ Ta có cm/s.
Chọn D
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. M là điểm trên mặt nước. Biên độ dao động tại M có giá trị cực tiểu khi
A. MB – MA = kλ với ( k = 0 , ± 1 , ± 2 … )
B. MB – MA = 2 k + 1 λ 4 với ( k = 0 , ± 1 , ± 2 … )
C. MB – MA = k + 1 2 λ với ( k = 0 , ± 1 , ± 2 … )
D. MB – MA = k λ với ( k = 0 , ± 1 , ± 2 … )
Chọn đáp án C
+ Hai nguồn cùng pha tại M dao động với biên độ cực tiểu thì: MB − MA = k + 1 2 λ ; k = 0 ; ± 1 ; ± 2...
Hai nguồn kết hợp S 1 và S 2 trên mặt nước trong thí nghiệm giao thoa dao động với tần số 60 Hz, cùng pha. Điểm M cách S 1 và S 2 các đoạn d 1 = 15 cm và s 2 = 21 cm có cực đại giao thoa. Giữa M và đường trung trực của S 1 S 2 còn có ba dãy cực tiểu khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. 70 cm/s
B. 60 cm/s
C. 80 cm/s
D. 90 cm/s
Để nấu mì ống , bạn An đã đặt lên bếp một nồi nước pha muối và đậy vung lại . Sau khoảng 10 phút , An mở vung ra . Nước sôi trong nồi và bên dưới vung có những giọ̣t nưước .
- Em giải thích như thế nào về sự hình thành các giọt nước này ?
- Các giọt nước này là nguyên chất hay nước muối ?
- Hãy nghiên cứu xem ích lợi khi đậy vung nồi lại là gì.
Những giọt nước này là hơi nước trong quá trình đun sôi và ngưng tụ lại khi tiếp xúc với vung
các giọt nước này là nước nguyên chất vì nó vốn là hơi nước ngưng tụ
ích lợi là không làm mất đi lượng nước trong quá trình đun sôi
Cacbohidrat X là chất rắn không màu, tan trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt. X không làm mất màu nước brom nhưng lại có phản ứng tráng gương. Vậy X là chất nào sau đây?
A. Glucozo
B. Saccarozo
C. Fructozo
D. Tinh bột
Đáp án C
X không làm mất màu nước brom nhưng có phản ứng tráng bạc X là fructozo