Kim loại R tạo ra 2 muối RCln và RClm biết clorua ở mức hóa trị thấp Cl chiếm 55,91% về khối lượng , muối clorua ở mức hóa trị cao Cl chiếm 65,539% về khối lượng . Xác định kim loại R
Kim loại R tạo ra 2 muối RCln và RClm biết clorua ở mức hóa trị thấp Cl chiếm 55,91% về khối lượng , muối clorua ở mức hóa trị cao Cl chiếm 65,539% về khối lượng . Xác định kim loại R
Giả sử n < m
- Với RCln: \(\%Cl=\dfrac{35,5n}{M_R+35,5n}.100\%=55,91\%\)
=> MR = 28n (g/mol)
- Với RClm: \(\%Cl=\dfrac{35,5m}{M_R+35,5m}.100\%=65,539\%\)
=> MR = 18,66m (g/mol)
TH1: n = 1 => MR = 28 => Loại
TH2: n = 2 => MR = 56 (g/mol) => R là Fe => m = 3 (thỏa mãn)
Thế gọi n là hoá trị thấp, m là hoá trị cao. (m,n:nguyên, dương)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{35,5n}{M_R+35,5n}.100\%=55,91\%\\\dfrac{35,5m}{M_R+35,5m}.100\%=65,539\%\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{M_R}{35,5n}=\dfrac{44,09\%}{55,91\%}=0,789\\\dfrac{M_R}{35,5m}=\dfrac{34,461\%}{65,539\%}=0,526\end{matrix}\right.\)
Xét các giá trị từ 1 đến 3 (m>n) ta nhận giá trị n=2 và m=3 => MR=56(g/mol)
=> R là Sắt (Fe=56)
Mừng năm mới 2022!
Chúc mọi người một năm vui vẻ, bình an, nhiều thành công trong công việc và cuộc sống
Kim loại R tạo ra hai muối RCl\(_n\) và RCl\(_m\). Biết muối chorua ở mức hóa trị thấp Clo chiếm 55,91% về khối lượng, muối clorua ở mức hóa trị cao Clo chiếm 65,539% về khối lượng.
Xác định kim loại R.
Giúp e với ạ~~~
Giả sử n < m
Ta có :
\(\%Cl = \dfrac{35,5n}{R + 35,5n}.100\% = 55,91\%\\ \Rightarrow R = 28n\)
\(\%Cl = \dfrac{35,5m}{R + 35,5m}.100\% = 65,539\%\\
\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}m\)
Với n = 2 ; m = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy R là Fe
Bài 1: Khối lượng kim loại R trong muối Cacbonat chiếm 40%. Xác định CTHH của muối cacbonat,biết R có hóa trị II không đổi.
Bài 2: Oxi của một nguyên tố R ở mức hóa trị thấp chứa 39.36% nguyên tố Oxi về khối lượng. Cũng oxit của nguyên tố đó ở mức hóa trị cao chứa 74.07% Oxi về khối lượng .Tìm CTHH của 2 oxit
Bài 1:
gọi cthh của muối cần tìm là RCO3
theo bài ra ta có : %RRCO3 = 40% => %gốc CO3 RCO3=60%
=> MRCO3 = MCO3 : 60% = 60 : 60% = 100
=> MR =100 - 60 = 40 => R là Ca => CaCO3
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 8. Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4.
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống sứ chứa 24gam CuO nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nACl3 = nA = 0,015 : 3 . 2 = 0,01 (mol)
M(A) = 0,27/0,01 = 27 (g/mol)
=> A là Al
mAlCl3 = 0,01 . 133,5 = 1,335 (g)
Câu 6.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,01 0,015
\(\overline{M_A}=\dfrac{0,27}{0,01}=27đvC\)
\(\Rightarrow A\) là Al nhôm.
\(m_{AlCl_3}=0,01\cdot133,5=1,335g\)
Muối clorua của một kim loại hóa trị I có 14,8% clo về khối lượng. Xác định công thức của muối?
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
3. Khối lượng mol của hợp chất đó là :
2.28 = 56 (g/mol)
mC = \(\frac{56.85,7}{100}\approx48\left(g\right)\)
mH = 56 - 48 = 8 (g)
nC = \(\frac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Vậy công thức hóa học là C4H8.
cho 2,24g kim loại M ( chưa biết hóa trị ) tác dụng vừa đủ với Cl₂ , thu được 6,5g muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M.
Gọi n là hóa trị của M
$2M + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2MCl_n$
Theo PTHH :
$n_{M} = n_{MCl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{2,24}{M} = \dfrac{6,5}{M + 35,5n}$
$\Rightarrow M = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì M = 56(Fe)
Vậy M là Sắt
c1 : trong thành phần muối photphat của kim loại M (II), nguyên tố P chiếm 20% về khối lượng .xác định kim loại M và côngg thức của muối
c2: trong thành phần muối photphat của kim loai M hóa trị (II) không đổi .nguyên tố M chiếm khoảng 38,7% khối lượng trong thành phần muối cacbonat kim loại đó chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng
c3: trong thành phần muối photphat của kim loai M hóa trị n không đổi ,nguyên tố M chiếm khoảng 40% khối lượng thì trong thành phần muối photphat kim loai đó chiếm baoo nhiêu phần trăm về khối lượng
\
Câu 1 :
Gọi CTHH muối là $M_3(PO_4)_2$
$\%P = \dfrac{31.2}{3M + 95.2}.100\% = 20\%$
$\Rightarrow M = 40(Ca)$
Vậy muối là $Ca_3(PO_4)_2$
Câu 2 :
Gọi CTHH muối là $M_3(PO_4)_2$
$\%M = \dfrac{3M}{3M + 95.2}.100\% = 38,7\%$
$\Rightarrow M = 40(Ca)$
Trong $CaCO_3$, $\%Ca = \dfrac{40}{100}.100\% = 40\%$