Cho 23,6 hh A gồm Cu và Ag phản ứng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng thu đc 5,6 lít SO2 (đktc).Dẫn lượng khí SO2 ở trên qua dd Clo dư,sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dd.tính khối lượng kết tủa thu đc.
một hỗn hợp gồm Cu và Ag có khối lượng bằng 1,68g đc hòa tan trong
29,4 g dd H2SO4 đ-n thu đc dd và khí SO2 .dẫn khí SO2 qua dd Br rồi tiếp tục cho cào Bacl2 dư sau Pư thu đc 2,796g kết tủa trắng
1.Tìm khối lượng ban đầu của Cu và Ag
2.tính nồng độ phần trăm H2SO4 ban đầu bt chỉ có 10% oxits pư
mọi người giúp mik với .mik đag rất cần
SO2 + Br2 + H2O ---> 2HBr + H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2HCl
nBaSO4 = 2,796/233 = 0,012 mol = nSO2.
Gọi x, y tương ứng là số mol Cu và Ag.
Áp dụng bảo toàn e: 2x + y = 2.0,012 và 64x + 108y = 1,68. Giải hệ thu được: x = 0,006 và y = 0,012 mol.
1) mCu = 64.0,006 = 0,384 g; mAg = 108.0,012 = 1,296 g;
2) nH2SO4 p.ư = nSO4(muối) + nSO2 = x + y/2 + 0,012 = 0,024 mol.
Vì có 10% axit p.ư nên nH2SO4 ban đầu = 0,24 mol. Suy ra: %H2SO4 = 98.0,24/29,4 = 80%.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu đc hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dd NaOH dư thu đc dd C, phần không tan D và 0,672 lít H2 ở đktc. Cho dd HCl vào dd C để vừa đủ thu đc kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đến khối lượng ko đổi đc 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu đc 2,688 lít SO2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức của oxit sắt và tính m.
2yAl + 3FexOy ---> yAl2O3 + 3xFe (1) Chất rắn B gồm Al2O3, Fe và Al dư (vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên FexOy không dư).
0,08 0,04 0,08
Al(dư) + NaOH + H2O ---> NaAlO2 + 3/2H2 (2)
0,02 0,02 0,03 mol
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O (3) Phần không tan D là Fe.
NaAlO2 + HCl + H2O ---> Al(OH)3\(\downarrow\)+ NaCl (4)
2Al(OH)3 ---> Al2O3 + 3H2O (5) (5,1 gam chất rắn là Al2O3).
0,1 0,05 mol
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2\(\uparrow\) + 6H2O (6)
0,08 0,12 mol
Theo pt(4) và (5) số mol NaAlO2 = số mol Al(OH)3 = 0,1 mol. Do đó số mol NaAlO2 ở pt (3) = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol. Suy ra số mol Al2O3 sinh ra ở pư (1) = 0,04 mol.
Theo pt(6) số mol Fe = 0,08 mol. Như vậy, từ pt (1) ta có: 2y = 3x hay x/y = 2/3. Suy ra: Fe2O3.
m = mAl + mFe2O3 = 27(0,08 + 0,02) + 160.0,04 = 9,1 gam.
Hòa tan hoàn toàn 15,2gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dd H2SO4 loãng(vừa đủ) thu đc dd B.Cô cạn dd B thì thu đc 34,4g muối.Mặt khác,nếu hòa tan hoàn toàn 3,648g A bằng lượng dư dd H2SO4 đặc,nóng thì thu đc V lít khí(đktc) SO2(sản phẩm khử duy nhất).Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 vào 300g dd Ca(OH)2 a% thì thấy khối lượng dd sau phản ứng tăng thêm 0,528g và thu đc m gam kết tủa.
a)Tính khối lượng của từng muối có trong B
b) Xác định giá trị của a và b
cho 11,8 g hh X gồm cu và fe vào dd h2so4 loãng dư đến khi pu xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,56(l) khí ở kdtc).Cũng lượng X trên cho vào dd h2so4 đặc nóng thì thu được V lít khí so2(dktc),dẫn lượng khí thu được vào 250ml dd naoh 1M,thu được 21,9g muối
a)tính thành phần % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu
b)Tính V
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Cho X vào dung dịch `H_2SO_4` loãng:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,025<-----------------------0,025
a. \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,025.100\%}{11,8}=11,86\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{\left(11,8-0,025.56\right).100\%}{11,8}=88,14\%\end{matrix}\right.\)
b. \(n_{Cu}=\dfrac{11,8-0,025.56}{64}=0,1625\left(mol\right)\)
Cũng lượng X trên cho vào dung dịch `H_2SO_4` đặc nóng:
Giả sử Fe tác dụng hết với dung dịch \(H_2SO_{4.đn}\)
\(2Fe+6H_2SO_{4.đn}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,025----------------------------------->0,0375
\(Cu+2H_2SO_{4.đn}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,1625--------------------------->0,1625
\(\Sigma n_{SO_2}=0,0375+0,1625=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\)
=> Phản ứng giữa `NaOH` và `SO_2` tạo muối axit trước (tỉ lệ 1:1)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,2---->0,2------->0,2
Xét \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\Rightarrow\) NaOH dư.
\(n_{NaOH.dư}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(NaOH+NaHSO_3\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,05----->0,05---------->0,05
Xét \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow NaHSO_3.dư\)
Sau phản ứng thu được: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,15.104+0,05.126=21,9=m_{muối.thu.được.theo.đề}\)
=> Giả sử đúng.
\(\Rightarrow V=V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho m g hh Á gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng dư thu đc 3,36l khí H2 (đktc).Cũng cho m gam hh A trên vào dd H2SO4 đặc nguội dư thu đc 2,24l khí SO2 (đktc) giá trị của m là:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<-----------------------------------0,15
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1<--------------------------------0,1
=> m = (56 + 64).0,1 = 12 (g)
Cho m gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. Cũng lượng Fe, Cu trên nhưng cho vào dd HCl dư thì thu được 1,68 lít khí đkc.
a/ Tính % m Fe
b/ Dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100ml dd Ba(OH)2 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành
a/ \(n_{SO_2}=\dfrac{3,08}{22,4}=0,1375\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
2Fe + 6H2SO4(đ) ---to---> Fe2(SO4)3 + 6SO2 + 3H2O
x 3x
Cu + 2H2SO4(đ) ---to---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
y y
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
x x
Cu + 2HCl -----> CuCl2 + H2
y y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=0,1375\\x+y=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03125\left(mol\right)\\y=0,04375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{hh}=0,03125.56+0,04375.64=4,55\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,03125.56.100\%}{4,55}=38,46\%\)
b, \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1,2=0,12\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1375}{0,12}=1,1458\)
=> tạo ra 2 muối là BaSO3 và Ba(HSO3)2
SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
x x x
2SO2 + Ba(OH)2 ----> Ba(HSO3)2
y 0,5y 0,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1375\\x+0,5y=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1025\left(mol\right)\\y=0,035\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,1025.217+0,5.0,035.299=27,475\left(g\right)\)
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng