Số hạt trong nguyên tử Y là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tìm từng loại hạt?
Nguyên tử Z có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại
Gọi số hạt proton = số hạt notron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 52$ và $2p - n = 16$
Suy $p = 17 ; n = 18$
nguyên tử a có tổng số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại?
Gọi số hạt proton = số hạt notron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}\text{2p+n=52 }\\\text{2p−n=16}\end{matrix}\right.\)
⇒p=17;n=18
: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16. Tính số hạt từng loại
nguyên tử x có tổng số các loại bằng 52 Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 tìm X
Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,152% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 52. Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định tên nguyên tố X,Y
Theo bài ra, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_X}{p_X+e_X}.100\%=53,152\%\\p_X+e_X+n_X=49\\p_X=e_X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_X=e_X=16\\n_X=17\end{matrix}\right.\)
=> X: Lưu huỳnh (S)
Lại có: \(\left\{{}\begin{matrix}p_Y+e_Y+n_Y=52\\p_Y=e_Y\\p_Y+e_Y-n_Y=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_Y=e_Y=17\\n_Y=18\end{matrix}\right.\)
=> Y: Clo (Cl)
Mọi người giải hộ em bài này với ạ, em đang cần gấp. Cảm ơn mọi người nhiều ạ
1.Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\p+e+n=52\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=18\\p=e=17\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt trong nguyên tử Y là 40 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.XĐ số lượng từng loại hạt trong Y
Ta có: p = e
=> p + e + n = 40 <=> 2p + n = 40 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 :
=> 2p - n = 12 (2)
Từ (1) và (2)
=> p = e = 13 ; n = 14
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
Ta có: p + e + n = 52
Mà p = e, nên: 2p + n = 52 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 16 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 17 hạt, n = 18 hạt.
Vì tổng số hạt proton , nơtron , electron là 52 nên ta có :
\(p+n+e=52\Leftrightarrow2p+n=52\left(1\right)\)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện nên ta có :
\(2p-n=16\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được :
\(p=17\Rightarrow e=17\)
\(n=18\)
Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử X và Y là 80. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt mang điện cảu nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. tìm X và Y
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=9\\p_Y=17\end{matrix}\right.\)
=> X là F, Y là Cl
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=>
=> X là F, Y là Cl