Mô tả ht và viết pthh:
A) cho natri vào rược etylic nguyên chất
B) cho natri vào rượ 80 độ
Cho một miếng natri kim loại(lấy dư) vào 10,6g hỗn hợp có chứa rượu etylic và axit axetic. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 2,24l khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a, viết pthh b, tính thành phần phần trăm của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(Đặt:n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right);n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ a,PTHH:C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2\left(tổng\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ b,Ta.lập.hpt:\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=10,6\\0,5a+0,5b=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{10,6}.100\approx43,396\%\\\Rightarrow\%m_{CH_3COOH}\approx100\%-43,396\%\approx56,604\%\)
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho một mẫu Natri (Na) vào cốc nước , rồi cho tiếp một mẫu quỳ tím vào sản phẩm
Hiện tượng: Mẩu Natri phản ứng mãnh liệt với nước, có khí thoát ra, quỳ tím hóa xanh
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Hãy mô tả hiện tượng và viết PTHH khi :
a) Cho mẩu Natri vào rượu Etylic
b) Cho axit axetic phản ứng với rượu etylic có xúc tác H2SO4 đậm đặc và nhiệt độ
a.
- Hiện tượng: có khí không màu bay ra
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
b.
- Hiện tượng: trong ống nghiệm có chất lỏng mùi thơm không màu không tan trong nước nổi trên mặt nước
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4đặc]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Cho Natri vào H2o thu được x(g) Natrihidroxit và 5,6l H2 đktc
a. viết PTHH. tìm x
b. tính g chất đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.5.......................0.5....0.25\)
\(m_{NaOH}=0.5\cdot40=20\left(g\right)\)
\(m_{Na}=0.5\cdot23=11.5\left(g\right)\)
Viết PTHH cho mỗi trường hợp sau ? Cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào ?
a) Cho axit natri tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành khí hidro và muối natri sunfat
b) nhiệt phân kali pemanganat ở nhiệt độ cao
c) cho điphotpho pentaoxit vào nước
d) cho canxi oxi vào nước thu được canxi hidroxit
e) cho khí hidro qua bột đồng (II) oxit nung nóng
giúp e với ạ :< mai e kiểm tra rùi
a) 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 (phản ứng thế)
b) 2KMnO4 c K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân hủy)
c) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (phản ứng hóa hợp)
d) CaO + H2O → Ca(OH)2 (phản ứng hóa hợp)
e) H2 + CuO t0→ Cu + H2O (phản ứng thế)
Cho 6,9 g Natri vào 200 g dd HCl 3,65% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dd A và có V lít khí H2 thoát ra
a,Viết PTHH và tính V
b,Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong A
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.3,65\%=7,3\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\\ LTL:0,3>0,2\Rightarrow Na.dư\)
Theo pt: nH2 = 2nHCl = 2.0,2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Theo pt: nNaCl = nNa (phản ứng) = nHCl = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\m_{Na\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).23=2,3\left(g\right)\\m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{dd}=200+6,9-2,3-0,8=203,8\left(g\right)\)
=> C%NaCl = \(\dfrac{11,7}{203,8}=5,74\%\)
Bài 3: Cho 4,54(g) hỗn hợp gồm Natri Oxit và Magiê vào nước, khuấy đều cho phản ứng xong thu
được 50ml dd có nồng độ 2M và chất rắn không tan.
a) Viết PTHH và cho biết dd sau phản ứng chứa chất tan là gì? Phân lo ại hợp chất đó.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
c) Hoà tan hết lượng chất rắn trên vào dd HCl lấy dư thì tạo thành mấy lít khí ở đktc?
a.b.Chất rắn không tan là Mg
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2.0,05=0,1mol\)
Theo pt:\(n_{Na_2O}=\dfrac{0,1}{2}=0,05mol\)
\(m_{Na_2O}=0,05.62=3,1g\)
\(\rightarrow m_{Mg}=4,54-3,1=1,44g\)
c.\(n_{Mg}=\dfrac{1,44}{24}=0,06mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,06 0,06 ( mol )
\(V_{H_2}=0,06.22,4=1,344l\)
Cho 21,2g hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic vào natri thu đc 4,48 lít hidro . Tính khối lượng chất ban đầu
n CH3COOH = a(mol) ; n C2H5OH = b(mol)
=> 60a + 46b = 21,2(1)
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
Theo PTHH :
n H2 = 0,5a + 0,5b = 4,48/22,4 = 0,2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
m CH3COOH = 0,2.60 = 12(gam)
m C2H5OH = 0,2.46 = 9,2(gam)
Cho hỗn hợp B gồm rượu etylic và axit axetic
Nếu cho B phản ứng với K2CO3 dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí (đktc)
Nếu cho B phản ứng với Natri dư thì sau phản ứng thu được 6,72l khí (đktc)
Viết PTHH và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
\(C_2H_5OH+K_2CO_3\rightarrow\left(kopứ\right)\)
\(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
2 1 2 1 1 (mol)
0,4 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
\(nCO_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(mCH_3COOH=0,4.60=24\left(g\right)\)
\(mK_2CO_3=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
\(mCH_3COOK=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(mCO_2=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
\(mdd=mCH_3COOH+mK_2CO_3+mCH_3COOK-mCO_2\)
\(=24+27,6+39,2-8,8=82\left(g\right)\)
\(C\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{24.100}{82}=29,27\%\)
\(C\%m_{K_2CO_3}=\dfrac{27,6.100}{82}=33,66\%\)
câu thứ 2 bn tự lm cho bt:>