Tính nồng độ phần trăm của 15g Bari Clorua khi cho vào 45g nước
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau:
Hoà tan \(15g \)\(NaCl\) vào \(45g \)nước
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
\(∑m_{dd}= m_{NaCl} + m_{H_2O} = 15 + 45 = 60(gam)\)
\(\text{C%}ddNaCl=\)\(\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)
1. Tính nồng độ % của những dung dịch sau khi Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
. Tính nồng độ % của những dung dịch sau :
a. 20g KCl trong 600g dung dịch
b. 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch
c. Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước
d. Hòa tan 4,48 lít khí hiđro clorua HCl ( đktc) vào 500g nước
\(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{600}\cdot100\%=3.33\%\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{75}{1500}\cdot100\%=5\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+45}\cdot100\%=25\%\)
\(n_{HCl}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=7.3+500=507.3\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{7.3}{507.3}\cdot100\%=1.44\%\)
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a) \(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20}{500}.100\%=4\%\)
b) \(m_{dd}=15+45=60\left(g\right)\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)
a)
C% KCl = 20/500 .100% = 4%
b)
m dd = m NaCl + m H2O = 15 + 45 = 60(gam)
C% NaCl = 15/60 .100% = 25%
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a)C%KCl=20/500×100=4%
b)C%NaCl=15/(15+45)×100=25%
hòa tan 45g muối NaCL vào 155g nước .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
m dd = m NaCl + m H2O = 45 + 155 = 200(gam)
C% NaCl = 45/200 .100% = 22,5%
hòa tan 45g muối NaCL vào 155g nước .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(m_{dung\ dịch} =m_{NaCl} + m_{H_2O} = 45 + 155 = 200(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{dung\ dịch}}.100\% = \dfrac{45}{200}.100\% = 22,5\%\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{m_{ct}}{45+155}.100\%=\dfrac{45}{200}.100\%=22,5\%\)
Cho 200 gam dung dịch H2 SO4 19,6% vào 200g dịch bari clorua 5,2% a) tính khối lượng kết tủa thu được b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được
\(m_{ct}=\dfrac{19,6.200}{100}=39,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{5,2.200}{100}=10,4\left(g\right)\)
\(n_{BaCl2}=\dfrac{10,4}{208}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4|\)
1 1 2 1
0,4 0,05 0,1 0,05
a) Lập tỉ số so sánh: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,05}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , BaCl2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của BaCl2
\(n_{BaSO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,05.233=11,65\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,4-0,05=0,35\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,35.98=34,3\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=200+200-11,65=388,35\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{388,35}=0,94\)0/0
\(C_{ddH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{34,3.100}{388,35}=8,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.5,2\%}{208}=0,05\left(mol\right)\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,4}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65\left(g\right)\\ b.m_{ddsau}=200+200-11,65=388,35\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,05.2.36,5}{388,35}.100\approx0,94\%\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,4-0,05\right).98}{388,35}.100\approx8,832\%\)
bài toán tính nồng độ%
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua khi hòa tan 20 gam muối natri clorua vào 180 gam nước
b) hòa tan 16 gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch Cu SO4 20%. Hãy tính khối lượng dung dịch thu được và khối lượng nước cần dùng ?
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn