Cho 18g hỗn hợp A gồm CuO và MgO tác dụng vừa đủ với 600ml đ HNO\(_3\) 1M. Tính m\(_{CuO}\) và m\(_{MgO}\).
Dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 và MgO ( có số phân tử bằng nhau) nung nóng, kết thúc phản ứng, thu đc chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa đủ với 800ml dd HCl 1M. Viêt pt và tính giá trị của m
\(n_{CuO}=n_{MgO}=n_{Fe_3O_4}=a\left(mol\right)\\ CuO+CO-t^{^0}->Cu+CO_2\\ Fe_3O_4+4CO-t^{^0}->3Fe+4CO_2\\ MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ 0,8=6a+2a\\ a=0,1\\ m=352a=35,2g\)
Cho một lượng hỗn hợp MgO và CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M tạo ra 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1. Khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
Đặt \((n_{MgO};n_{CuO})=(a;b)\)
\(MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{MgSO_4}:n_{CuSO_4}=1:1=a:b\\ \Rightarrow a=b\)
Mà \(a+b=n_{H_2SO_4}=1.0,3=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow a=b=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{MgO}=0,15.40=6(g)\)
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng mỗi oxit trong dung dịch ban đầu
Đặt: nMgO=x(mol) ; nCuO=y(mol) (x,y>0)
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2
x________2x__________x___x(mol)
CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2
y___2y______y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+80y=10\\2x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> mMgO= 0,15.40=6(g); mCuO= 0,05.80=4(g)
đốt m gam hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu được 2,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà. cô cạn Y thu được 6,8 gam muối khan. giá trị của m và V lần lượt là
Đặt CT chung 3 KL là R có hóa trị chung là n
\(PTHH:4R+nO_2\xrightarrow{t^o}R_2O_n\\ R_2O_n+nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_n+nH_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2O}\\ \text {Bảo toàn KL: }m_{R_2O_n}+m_{H_2SO_4}=m_{R_2(SO_4)_3}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow 2,8+98n_{H_2SO_4}=6,8+18n_{H_2SO_4}\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V=V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{1}=0,05(l)=50(ml)\\ \text {Ta có: }n_{O_2}=\dfrac{n_{R_2O_3}}{2}.n;n_{R_2O_3}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{n}\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{n_{H_2SO4}}{2}=0,025(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,025.32=0,8(g)\\ \text {Bảo toàn KL: }m=m_R+m_{O_2}=m_{R_2O_n}\\ \Rightarrow m=m_R=2,8-0,8=2(g)\)
Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50ml dd 1M . Khô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gan muối khan . Tìm giá trị m
Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, F e 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H 2 S O 4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,5g
B. 7,6g
C. 6,8g
D. 7,4g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m 3 o x i t + m H 2 S O 4 = m m u ố i + m H 2 O s a n p h a m
⇔ m m u ố i = m 3 o x i t + m H 2 S O 4 - m H 2 O s a n p h a m
Mà n H 2 O san pham = n H 2 S O 4 = 1.0,05 = 0,05 mol
⇒ m m u o i = 2,8 + 0,05.98 - 0,05.18 = 6,8g
⇒ Chọn C.
Cho 28 gam hỗn hợp gồm MgO, F e 2 O 3 , CuO tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 2,5M. Khối lượng muối thu được là
A. 67,0 gam.
B. 86,8 gam.
C. 43,4 gam.
D. 68,0 gam.
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
\(a)V_{dd\ axit} = a(lít)\\ n_{HCl} = 0,4a(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,1a(mol)\Rightarrow n_{H^+} = 0,4a + 0,1a.2 =0,6a(mol)\\ n_O = \dfrac{37,5.64\%}{16} = 1,5(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ \Rightarrow 1,5.2 = 0,6a \Rightarrow a = 5(lít)\\ b) n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,5.0,6.5 = 1,5(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = 37,5 + 0,4.5.36,5 + 0,1.5.98 - 1,5.18 = 132,5(gam)\)
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.