\(n_{CuO}=n_{MgO}=n_{Fe_3O_4}=a\left(mol\right)\\ CuO+CO-t^{^0}->Cu+CO_2\\ Fe_3O_4+4CO-t^{^0}->3Fe+4CO_2\\ MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ 0,8=6a+2a\\ a=0,1\\ m=352a=35,2g\)
\(n_{CuO}=n_{MgO}=n_{Fe_3O_4}=a\left(mol\right)\\ CuO+CO-t^{^0}->Cu+CO_2\\ Fe_3O_4+4CO-t^{^0}->3Fe+4CO_2\\ MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ 0,8=6a+2a\\ a=0,1\\ m=352a=35,2g\)
Dẫn luồng khí H2 (dư) đi qua ống sứ đựng 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác, 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Viết c ác phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO qua H2 dư nung nóng khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A, cho A tác dụng với dd axit HCl dư thu được chất rắn B và dd C, cho dd C vào dd NaOH dư thu được kết tủa D.
Viết phương trình phản ứng và xác định A, B, C, D
Có hỗn hợp A (Na2O, CuO, Fe2O3, MgO) cho đi qua H2 dư nung nóng thu được chất rắn B. Cho chất rắn B tác dụng với axit HCl dư thu được dd C và chất rắn D. Cho dd C tác dụng với dd NaOH dư thu được dd E và kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Cho hỗn hợp A vào dd CuCl2 thu được chất rắn M. Viết các ptpư xảy ra và chỉ rõ các chất B, C, D, E, F, G, M.
hh A gồm các chất BaO, CuO, Fe3O4 và Al2O3 (có số mol bằng nhau). Dẫn luồng khí CO dư qua m (g) hh A nung nóng, pư kết thúc thu được chất rắn B và hh khí C. Cho B vào nước dư thu được dd X và phần không tan Y. Sục khí C vào dd X thu được a (g) kết tủa. Cho Y vào 225m/71 (g) AgNO3, thu được 250g dd Z và 59,4g kim loại. Biết các pư đều xảy ra hoàn toàn.
Tính a và nồng độ phần trăm các chất trong dd Z
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca OH 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 15
B. 10
C. 20
D. 25
Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch C a O H 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 15g
B. 10g
C. 20g
D. 25g.
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng 2 lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch E được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các pthh xảy ra.
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.