Tìm Hợp Chất oxít của lưu huỳnh
khối lượng mol của hợp chất là 80g, % khối lượng của lưu huỳnh
40%
tìm công thức
Khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng lưu huỳnh là 40% còn oxygen là 60%. Xác định công thức hóa học của A biêt khối lượng mol của a có 80g/mol
Gấp nhé
mol là gì ạ:')? xin lỗi nhưng mà bạn đăng câu hỏi đúng lớp nhé.
Công thức hóa học của A có dạng `S_xO_y`.
`x = (80 xx 40%) : 32 = 1`.
`y = (80 xx 60%) : 16 = 3.`
Vậy CTHH của chất trên là `SO_3`.
Câu 4 (1 điểm):
(a) Đá vôi có công thức CaCO3. Công thức trên cho biết những gì?
(b) Tính phần trăm khối lượng của P trong hợp chất P2O5.
(c) Trong hợp chất X của lưu huỳnh với oxi thì lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Hãy tìm công thức của X.
a)
- Hợp chất được cấu tạo từ các nguyên tố Ca, C và O
- Trong đó có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- PTK: 100 đvC
b)
\(\%P=\dfrac{31\cdot2}{142}\cdot100\%\approx43,66\%\)
c)
Gọi công thức cần tìm là SxOy
Ta có: \(\dfrac{32x}{32x+16y}=\dfrac{40}{100}\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\) CTHH cần tìm là SO3
Tìm công thức hóa học của các hợp chất có thành phần các nguyên tố sau
1) hợp chất A có khối lượng mol là 106 gam / mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3% O
2) hợp chất B có thành phần các nguyên tố là : 60,68% Cl và còn lại là Na biết hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 80g/mol oxít
. Hợp chất A được tạo bởi 49,37% Kali, 20,25% Lưu huỳnh, còn lại là Oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 158 gam. Hãy xác định công thức hợp chất.
\(m_K=\dfrac{158.49,37}{100}=78g\)
\(m_S=\dfrac{158.20,25}{100}=32g\)
\(m_O=158-78-32=48g\)
\(n_K=\dfrac{78}{39}=2mol\)
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1mol\)
\(n_O=\dfrac{48}{16}=3mol\)
=> CTHH: K2SO3
Một chất A có 4% là đồng, 20% là lưu huỳnh còn lại là oxygen.Xác định công thức của A, biết khối lượng mol của A là og/mol Khối lượng cMột chất A có 4% là đồng, 20% là lưu huỳnh còn lại là oxygen.Xác định công thức hóa học của A, biết khối lượng mel của A là 16glmel Khối lượng A là?
Tìm công thức hoá học của hợp chất B biết thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố của hợp chất B là : 80% Cu và 20% O . Biết hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 80g/mol
\(m_{Cu}=\dfrac{80.80}{100}=64g\\ m_O=80-64=16g\\ n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CuO\)
Gọi CTHH của B là: \(Cu_xO_y\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{80\%}{64}:\dfrac{20\%}{16}=1,25:1,25=1:1\)
Vậy CTHH của B là: CuO
Vì Cu và O không có chỉ số tỉ lệ với nhau nên không cần khối lượng mol nhé
\(m_{Cu}=\%Cu.M_B=80\%.80=64\left(g\right)\\ m_O=m_B-m_{Cu}=80-64=16\left(g\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\\ CTHH:CuO\)
khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng đồng là 40% lưu huỳnh là 20% còn lại là oxygen xác định công thức hoá học của A biết khối lượng mol của A g/mol
Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất A. Biết khối lượng mol phân tử của A là 80g/mol và thành phần theo khối lượng là: 80g Cu; 20% O.
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
mCu = 80.80/100 = 64 (g)
mO = 80.20/100 = 16 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nCu = 64/64 = 1 (mol)
nO = 16/16 = 1 (mol)
=> CTHH : CuO.
Gọi công thức hóa học của hợp chất A là CuxOy
Theo đề ra, ta có:
+ Khối lượng Cu: mCu = \(\frac{80.80}{100}=64\left(gam\right)\)
=> Số mol Cu: nCu = \(\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
+ Khối lượng O: mO = 80 - 64 = 16 (gam)
=> Số mol O: nO = \(\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) x : y = 1 : 1
=> Công thức của A: CuO
một hợp chất của lưu huỳnh và oxi có thành phần khối lượng là 50% lưu huỳnh vào 50% oxi. Vậy Công thức hóa học là
Gọi số nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử hợp chất là x (nguyên tử), số nguyên tử oxi là y (nguyên tử). ĐK: \(x;y\in \mathbb N^*\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{32x}{32x+16y}\cdot100=50\\\dfrac{16y}{32x+16y}\cdot100=50\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\) (TMĐK)
Vậy công thức hoá học của hợp chất đã cho là SO2.