cho hỗn hợp chứa 4,6g Na và 3,9g K tác dụng với H2O lay dư
a. Viết phản ứng
b. Tính thể tích H2 ở đktc
c. Dung dịch sau phản ứng có làm quỳ tim đổi không. Vì sao?
Đốt 4,6g Na trong bình chứa 2240ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không?
Vậy O 2 dư.
Sau phản ứng Na không dư nên không có khí H 2 bay ra, quỳ tím chuyển sang màu xanh vì:
N a 2 O + H 2 O → 2 N a O H
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích khí hidro (đktc) thu được
c/ dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím
d/ dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua 16g sắt (III) oxit. Tính khối lượng kim loại
a) 2Na+2H2O→2NaOH+H2(1)
2K+2H2O→2KOH+H2(2)
b) nNa=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2(mol)
Theo PTHH (1): nNa:nH2=2:1
⇒nH2(1)=nNa.12=0,2.12=0,1(mol)
⇒VH2(1)=0,1.22,4=2,24(l)
nK=\(\dfrac{3,9}{39}\)=0,1(mol)
Theo PTHH (2): nK:nH2=2:1
⇒nH2(2)=nK.12=0,1.12=0,05(mol)
⇒VH2(2)=0,05.22,4=1,12(l)
⇒Vh2=2,24+1,12=3,36(l)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,15------0,1
n Fe2O3=0,1 mol
=>Fe2O3 dư
=>m Fe=0,1.56=5,6g
cho 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nc
a) viết phương trình
b) tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc
c) dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím như nào
\(a,2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ b,n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right);n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.\left(0,2+0,1\right)=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,Dung.dịch.sau.phản.ứng.có.KOH.và.NaOH.đều.là.kiềm.\\ \Rightarrow Quỳ.tím.hoá.xanh\)
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(Na+2H_2O\rightarrow Na\left(OH\right)_2+H_2\)
\(K+2H_2O\rightarrow K\left(OH\right)_2+H_2\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(0,2+0,1\right).22,4=6,72l\)
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
cho một hỗn hợp chứa 6,9g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo ra (ở đktc)
c. Dung dịch sau phản ứng làm biến dổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,3 0,15
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,05
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Dung dịch sau p/u biến đổi quỳ tím thành màu xanh vì dd có tính bazo
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi giấ quỳ hóa xanh vì sau phản ứng thu được dung dịch bazo ( NaOH, KOH).
3. Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc)
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng biết khối lượng nước là 91,5g
giúp mk vs ạ mk cần gấp
a,\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right);n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,2 0,1
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: 0,1 0,05
b, \(n_{H_2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c,mdd sau pứ=4,6+3,9+91,5-0,15.2=99,7 (g)
\(\%m_{NaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{99,7}=8,02\%\)
\(\%m_{KOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{99,7}=5,62\%\)
Bài 3 :
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,1 0,1 0,05
b) \(n_{H2\left(tổng\right)}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,5+91,5-\left(0,15.2\right)=99,7\left(g\right)\)
\(C_{NaOH}=\dfrac{8.100}{99,7}=8,02\)0/0
\(C_{KOH}=\dfrac{5,6.100}{99,7}=5,62\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 4,6g Na tác dụng hoàn toàn với 200ml nước.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi)
\(a) n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ b) n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)\\ V_{dd} = V_{nước} = 0,2(lít)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M\)
Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch có chứa 49g HCl
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
c. Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng quỳ tím có đổi màu ko? Vì sao?
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{49}{36,5}=1,34mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{2}\) < \(\dfrac{1,34}{6}\) ( mol )
0,4 1,2 0,4 0,6 ( mol )
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
\(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4g\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(1,34-1,2\right).36,5=5,11g\)
Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thấy quỳ tím hóa đỏ, vì sau phản ứng dd HCl còn dư.
cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49g axit H2SO4
a/ tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b/ dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi màu không
a) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\); \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => Fe hết, H2SO4 dư
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,4--->0,4-------->0,4--->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b) Do trong dd sau pư có H2SO4 dư nên dd làm quỳ tím chuyển màu đỏ
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_{\text{ 4 }}}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
LTL: 0,4<0,5 => Fe hết H2SO4 dư
theo pthh : nH2 = nFe =0,4(mol)
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
dd là muối => nhưng có H2SO4 dư nên qt CHUYỂN đỏa