Viết chương trình tính số pi với độ chính xác episilon biết:
pi/4= 1-1/3+1/5-1/7+...
viết chương trình tính gần đúng số pi biết rằng
π/4=1-1/3+1/5-1/7+...+1/2n-1-1/2n+1+...
N được nhập từ bàn phím
Sửa đề : \(\frac{\pi}{4}=1-\frac{1}{3}+\frac{1}{5}-\frac{1}{7}+...+\frac{1}{2n-1}-\frac{1}{2n-1}\)
Giải:
Program hotrotinhoc;
var n,i: integer;
s: real;
begin
write('Nhap N='); readln(n);
for i:=1 to n do
if i mod 2=0 then s:=s-1/(2*i-1) else s:=s+1/(2*i-1);
write('Gia tri gan dung cua Pi sau khi tinh la:',s*4:1:2);
readln
end.
1) 1 dao động điều hòa với phương trình \(v=3\pi cos\left(\pi t\right)\)cm/s. xác định tốc độ cực đại, tần số góc, chu kì, tần số, pha ban đầu và tính vận tốc tại thời điểm t = 3s
2) một vật dao động điều hòa có phương trình gia tốc \(a=4\pi^2cos\left(\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\)xác định gia tốc cực đại, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của gia tốc
cm/s. Hãy xác định tốc độ cực đại, tần số góc, chu kì, tần số và pha ban đầu của vận tốc
Pha ban đầu là \(4pi\cdot t-\dfrac{pi}{2}\)
Tần số là \(f=\dfrac{4pi}{2pi}=2\)
Chu kì là \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}\)
Tần số góc là \(w=2pi:\dfrac{1}{2}=4pi\)
Biết nghiệm thuộc khoảng(\(\frac{\pi}{2};\frac{3\pi}{2}\) )của phương trình\(\sin x-cosx=\sqrt{2}sin2x\) là\(k\pi\) . Khi đó \(6k=......\). (nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
1 vật dao động điều hòa với phương trình vận tốc như sau \(v=5\pi cos\left(\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)\)cm/s
a) xác định tốc độ cực đại, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của vận tốc
b) thời điểm t = 0,25s vận tốc có giá trị
a)\(v_{max}=\omega A=5\pi^2\approx50\left(cm/s\right)\)
Tần số góc: \(\omega=\pi\left(rad\right)\)
Chu kì: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{\pi}=2s\)
Pha ban đầu của vận tốc: \(\varphi=\dfrac{\pi}{3}\)
b)Tại thời điểm \(t=0,25s\):
\(\Rightarrow v=5\pi cos\left(\pi\cdot0,25+\dfrac{\pi}{3}\right)\approx-4,065m/s\)
1 vật đang dao động điều hòa với phương trình vận tốc như sau: \(v=10\pi cos\left(\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)\)cm/s. Hãy xác định tốc độ cực đại, tần số góc, chu kì, tần số và pha ban đầu của vận tốc
\(v_{max}=10\pi\left(\dfrac{cm}{s}\right)\\ \omega=\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\\T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{\pi}=2\left(s\right)\\ f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{2}\left(Hz\right)\\ \varphi=\dfrac{\pi}{3}\)
1 con lắc lò xo đang dao động điều hòa với phương trình: \(x=8cos\left(4\pi t+\pi\right)cm\). Hãy xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của dao động
Biên độ: A=8
Pha ban đầu: pi
Chu kì: \(T=\dfrac{2pi}{4pi}=\dfrac{1}{2}\)
Tần số góc là 4pi
Bài tập 1: Viết chương trình tính tổng S = 1+2+...+N.
Bài tập 2: Viết chương trình nhập vào N số nguyên từ bàn phím. Hãy tính và in ra màn hình tổng của các số vừa được nhập vào.
Bài tập 3: Viết chương trình nhập vào các số nguyên cho đến khi nào gặp số 0 thì kết thúc. Hãy đếm xem có bao nhiêu số chẵn vừa được nhập vào.
Bài tập 4: Viết chương trình tính số Pi với độ chính xác Epsilon, biết:
Pi/4 = 1-1/3+1/5-1/7+...
Bài tập 5: Viết chương trình nhập vào số nguyên N. In ra màn hình tất cả các ước số của N.
Program Sara_Trang;
Uses crt;
Var N,i,S:integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap vao gia tri cua N :'); Readln(N);
S:=0;
For i:=1 to N do S:=S+i;
Writeln('Ket qua la :',S);
Readln
End.
Program Sara_Trang;
Uses crt;
Var N,S,i,X : Integer;
Begin
Clrscr; S:=0;
For i:=1 To n Do
Begin
Write('Nhap so nguyen X= '); Readln(X);
S:=S+X;
End;
Writeln(‘Tong cac so duoc nhap vao la: ‘,S);
Readln
End.
Program Sara_Trang;
Uses crt;
Var N,dem : Integer;
Begin
Clrscr;
dem:=0;
Repeat
Write('Nhap vao mot so nguyen N= '); Readln(N);
If N MOD 2 = 0 Then dem:=dem+1;
Until N=0;
Writeln(‘Cac so chan duoc nhap vao la: ‘,dem);
Readln
End.
Tính
A = \(\dfrac{1}{cos\dfrac{\pi}{7}}+\dfrac{1}{cos\dfrac{3\pi}{7}}+\dfrac{1}{cos\dfrac{5\pi}{7}}\)
A\(=\dfrac{cos\dfrac{5\pi}{7}.cos\dfrac{3\pi}{7}+cos\dfrac{5\pi}{7}.cos\dfrac{\pi}{7}+cos\dfrac{3\pi}{7}.cos\dfrac{\pi}{7}}{cos\dfrac{\pi}{7}.cos\dfrac{3\pi}{7}.cos\dfrac{5\pi}{7}}\)
Đặt tử là Y; mẫu là U
Có \(Y=\)\(cos\dfrac{5\pi}{7}.cos\dfrac{3\pi}{7}+\left(cos\dfrac{5\pi}{7}.cos\dfrac{\pi}{7}+cos\dfrac{3\pi}{7}.cos\dfrac{\pi}{7}\right)\)
\(=cos\left(\pi-\dfrac{2\pi}{7}\right).cos\left(\pi-\dfrac{4\pi}{7}\right)+cos\dfrac{\pi}{7}\left(cos\dfrac{5\pi}{7}+cos\dfrac{3\pi}{7}\right)\)
\(=cos\dfrac{2\pi}{7}.cos\dfrac{4\pi}{7}+cos\dfrac{\pi}{7}.2cos\dfrac{4\pi}{7}.cos\dfrac{\pi}{7}\)\(=cos\dfrac{2\pi}{7}.cos\dfrac{4\pi}{7}+2.cos^2\dfrac{\pi}{7}.cos\dfrac{4\pi}{7}\)
\(=cos\dfrac{2\pi}{7}.cos\dfrac{4\pi}{7}+\left(cos\dfrac{2\pi}{7}+1\right).cos\dfrac{4\pi}{7}\)\(=2.cos\dfrac{2\pi}{7}.cos\dfrac{4\pi}{7}+cos\dfrac{4\pi}{7}\)
\(=cos\dfrac{6\pi}{7}+cos\dfrac{2\pi}{7}+cos\dfrac{4\pi}{7}\)
\(\Rightarrow sin\dfrac{\pi}{7}.Y=sin\dfrac{\pi}{7}.cos\dfrac{2\pi}{7}+sin\dfrac{\pi}{7}.cos\dfrac{4\pi}{7}+sin\dfrac{\pi}{7}.cos\dfrac{6\pi}{7}\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(-sin\dfrac{\pi}{7}+sin\dfrac{3\pi}{7}\right)+\dfrac{1}{2}\left(-sin\dfrac{3\pi}{7}+sin\dfrac{5\pi}{7}\right)+\dfrac{1}{2}\left(-sin\dfrac{5\pi}{7}+sin\pi\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(sin\pi-sin\dfrac{\pi}{7}\right)\)\(=-\dfrac{1}{2}sin\dfrac{\pi}{7}\)
\(\Rightarrow Y=-\dfrac{1}{2}\)
Có \(sin\dfrac{\pi}{7}.U=sin\dfrac{\pi}{7}.cos\dfrac{\pi}{7}.cos\dfrac{3\pi}{5}.cos\dfrac{5\pi}{7}\)
\(=\dfrac{1}{2}.sin\dfrac{2\pi}{7}.cos\left(\pi-\dfrac{2\pi}{7}\right).cos\dfrac{3\pi}{5}\)
\(=-\dfrac{1}{4}.sin\dfrac{4\pi}{7}.cos\left(\pi-\dfrac{4\pi}{5}\right)\)
\(=\dfrac{1}{8}.sin\dfrac{8\pi}{7}\)\(=\dfrac{1}{8}.sin\left(\pi+\dfrac{\pi}{7}\right)=-\dfrac{1}{8}.sin\dfrac{\pi}{7}\)
\(\Rightarrow U=-\dfrac{1}{8}\)
Vậy \(A=\dfrac{Y}{U}=4\)