tìm số đo ao , -180 < a <= 180 , của góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc trên mỗi hình sau ( hình 6.8 sách giáo khoa Đại số 10 nâng cao , trang 191 ).
Hỏi đáp
tìm số đo ao , -180 < a <= 180 , của góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc trên mỗi hình sau ( hình 6.8 sách giáo khoa Đại số 10 nâng cao , trang 191 ).
chứng minh rằng : a) 2 góc lượng giác có cùng tia đầu và có số đo là \(\frac{10\pi}{3}\) và \(\frac{22\pi}{3}\) thì có cùng tia cuối ; b) 2 góc lượng giác có cùng tia đầu và có số đo là 645o và -435o thì có cùng tia cuối .
kim phút và kim giờ của đồng hồ lớn nhà bưu điện TP.Hà Nội theo thứ tự dài 1,75 m và 1,26 m . Hỏi trong 15 phút , mũi kim phút vạch nên cung tròn có độ dài bao nhiêu mét ? Cũng câu hỏi đó cho mũi kim giờ .
tìm số đo ao , -180 < a <= 180 , của góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc trên mỗi hình sau ( hình 6.8 sách giáo khoa Đại số 10 nâng cao , trang 191 ).
coi kim giờ đồng hồ là tia Ou , kim phút là tia Ov . Hãy tìm số đo của các góc lượng giác (Ou,Ov) khi đông hồ chỉ 3 giờ , 4 giờ , 9 giờ . 10 giờ .
3x-1chia het x+2
Đề bài chắc là : Tìm \(x\in Z\) sao cho 3x-1⋮x+2
Ta có:
x+2⋮x+2
\(\Rightarrow\) 3(x+2)⋮x+2
\(\Rightarrow\) 3x+6⋮x+2
Mà 3x-1⋮x+2
\(\Rightarrow\) (3x+6)-(3x-1)⋮x+2
\(\Rightarrow\) 7⋮x+2
\(\Rightarrow x+2\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-9;-3;-1;5\right\}\)
Vậy \(x\in\left\{-9;-3;-1;5\right\}\)
giải pt :
1) 4x3-3x=1/2
2) 8x(2x2-1).(8x4-8x2+1)=1
3) x3-3x=\(\sqrt{x+2}\)$\sqrt{x+2}$
giai pt sau : \(\left(cos\frac{x}{4}-3sinx\right).sinx+\left(1+sin\frac{x}{4}-3cosx\right).cosx=0\)
Biến đổi pt trên như sau:
sinx.cosx/4 + cosx.sinx/4 - 3(sin2x + cos2x) + cosx = 0
sin(x + x/4) + cosx = 3
sin5x/4 + cosx = 3
Vì sin5x/4 \(\le\) 1 và cosx \(\le\) 1. Do đó sin5x/4 + cosx \(\le\) 2. Vì vậy pt trên vô nghiệm.
Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau :
a) sin(a + b)sin(a - b) = sin2a – sin2b = cos2b – cos2a
b) cos(a + b)cos(a - b) = cos2a - sin2b = cos2b – sin2a
a) VT = [sinacosb + cosasinb][sinacosb - cosasina]
= (sinacosb)2 – (cosasinb)2 = sin2 a(1 – sin2 b) – (1 – sin2 a)sin2 b
= sin2a – sin2b = cos2b( 1– cos2a) – cos2 a(1 – cos2 b) = cos2b – cos2a
b) VT = (cosacosb - sinasinb)(cosacosb + sinasinb)
= (cosacosb)2 – (sinasinb)2
= cos2 a(1 – sin2 b) – (1 – cos2 a)sin2 b = cos2 a – sin2 b
= cos2 b(1 – sin2 a) – (1 – cos2 b)sin2 a = cos2 b – sin2 a
1.
VT = sin x sin (pi/3 - x)sin (pi/3 + x)
= [(cos 2x - cos 2pi/3)sin x] / 2
= [(1 - 2sin ^ x + 1/2)sin x] / 2
= [(3 - 4sin^2 x)sin x] / 4
= [(3 sin x - 4 sin^3 x)] / 4
= (sin 3x) / 4 = VP.
2.
Hình như có hai cách:
C1.
VT = sin (a + b)sin (a - b)
= (cos 2 b - cos 2a) / 2
= [(2cos^2 b - 1) - 2cos ^2 a + 1)] / 2
= cos^2 b - cos^2 a = VP
C2.
VP = cos^2 b - cos^2 a
= (1 + cos 2b) / 2 - (1 + cos 2a)/2
= (cos 2b - cos 2a) / 2
= sin(a + b)sin(a - b) = VT
chứng minh rằng : a) 2 góc lượng giác có cùng tia đầu và có số đo là \(\frac{10\pi}{3}\) và \(\frac{22\pi}{3}\) thì có cùng tia cuối ; b) 2 góc lượng giác có cùng tia đầu và có số đo là 645o và -435o thì có cùng tia cuối .