Cho 3,2 gam một lim loại A có háo trị II phản ứng với khí Clo dư tạo thành 6,75 gam muối. Hãy xác định kim loại A
( Biết H = 1, S = 32, O = 16, Ca = 40, Zn = 65, Cu = 64, Mg = 24)
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.
Lời giải:
= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 - 14,2 gam hay 14,2 : 71 = 0,2 mol
Số mol А = 2.số mol = 0,4 mol, suy ra 0,4.A = 9,2; А = 23 (Na).
PTHH : 2A+ Cl2 \(\rightarrow\) 2ACl
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_{Cl_2}\) = 23,4-9,2 =14,2g
\(n_{Cl_2}\) =14,2 :35,5x2 0,2 mol
\(\Rightarrow n_A\) =0,4 mol
n.M=m \(\Rightarrow\) M=9,2 :0,4 =23 \(\Rightarrow\) A Là Na
a---------------a
m A=a*A=9,2
M ACl=a*(A+35,5)=23,4
----->a=0,4
A=23---->Na
Cho 4.8 gam một kim loại A( chưa biết hóa trị ) phản ứng với khí clo dư tạo thành 13.32 gam muối. Xác định kim loại A.
Gọi $n$ là hoá trị của kim loại A
$2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n$
Theo PTHH : $n_A = n_{ACl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{4,8}{A} = \dfrac{13,32}{A + 35,5n}$
$\Rightarrow A = 20n$
Với n = 2 thì A = 40(Canxi)
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.
= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 - 14,2 gam hay 14,2 : 71 = 0,2 mol
Số mol А = 2.số mol = 0,4 mol, suy ra 0,4.A = 9,2; А = 23 (Na).
Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g)
PTHH: 2A +Cl2 -> 2ACl
2M gam 2(M+35,5) gam
9,2 gam 23,4 gam
⇔46,8M = 2(M+35,5).9,2
⇔46,8M = 18,4M + 653,2
⇔28,4M = 653,2
⇔M = 23
Vậy kim loại A là Na.
A có hóa trị I nên công thức của muối clorua là ACl
PTHH: 2A + Cl2 → 2Acl
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCl2 = mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 = 14,2
=>nCl2 = 14,2/71 = 0,2 mol
Theo phương trình hóa học => nA = 2 nCl2 = 0,4 mol
Suy ra 0,4.A = 9,2. Vậy А = 23 (Na).
Cho 9, 2 g kim loại A phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4 gam muối . Hãy xác định kim loại A biết rằng A có hóa trị I
Theo ĐLBT KL, có: mA + mCl2 = m muối
⇒ mCl2 = 23,4 - 9,2 = 14,2 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2A+Cl_2\underrightarrow{t^o}2ACl\)
___0,4___0,2 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Natri. (Na)
Bạn tham khảo nhé!
Làm 1 bài thôi hả?
\(2A+Cl2\rightarrow2ACl\)
Ta có
\(m_{Cl2}=23,4-9,2=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_A=2n_{Cl2}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
=>A là Natri
Chúc bạn học tốt
cho 4.6 gam kim loại A hóa trị I vào nước thấy thoát ra 2.24 lít khí hiđro (đktc). Xác định kim loại A
(biết o=16,c=12,h=1,s=32,cu=64,p=31,zn=65,fe=56,na=23,cl=35.5)
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 2A + 2H_2O \to 2AOH + H_2\\ n_A = 2n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow M_A = \dfrac{4,6}{0,2} = 23(Natri)\)
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong axit H2SO4 đặc, nóng, tạo ra 3,36 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại R, biết khí A có tỉ khối so với khí hidro là 32.( cho Na=23; Al=27; Zn=65; Fe=56; Cu=64; Ca= 40; C=12; O=16; Cl=35,5 ). Cần giúp đỡ nhanh ạ !!
MA = 32.2 = 64(g/mol) ⇒ A là SO2
nSO2 = 0,15(mol)
Gọi n là hóa trị của kim loại R
Bảo toàn electron , ta có : n.nR = 2nSO2 = 0,3
⇒ nR = \(\dfrac{0,3}{n}\) mol
⇒ R = \(\dfrac{9,6}{\dfrac{0,3}{n}} = 32n\)
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Vậy kim loại R là Cu
Cho 25 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dung dịch H_{2}*S * O_{4} dư. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H_{2} (đkc: V=n.24,79) . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (Cho: Zn = 65 H = 1 , Cu = 64 , o = 16 , S=32) A m Cu =10g,m Zn =15g B C m Cu =20g,m Zn =4g m Cu =5,5g,m Zn =19,5g
Cho 11,2 gam một kim loại A phản ứng với 1 với khí oxi dư tạo thành 16 gam oxit Hãy xác định kim loại A biết rằng A có hóa trị III
\(PTHH:4A+3O_2\xrightarrow{t^o} 2A_2O_3\\ \Rightarrow n_{A}=2n_{A_2O_3}\\ \Rightarrow \dfrac{11,2}{M_A}=\dfrac{32}{2M_A+48}\\ \Rightarrow 22,4M_A+537,6=32M_A\\ \Rightarrow 9,6M_A=537,6\\ \Rightarrow M_A=56(g/mol)\)
Vậy A là sắt (Fe)
Kim loại M hoá trị II tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi (ở đktc) thu được 16,2 gam oxit tương ứng. M là (Cho O = 16; Mg = 24; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
a. Zn
b. Fe
c. Cu
d. Mg
nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> (t°) 2RO
nRO = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
M(RO) = 16,2/0,2 = 81 (g/mol)
<=> R + 16 = 81
<=> R = 65
<=> R là Zn
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,1.32=3,2g\)
Vì R hóa trị II nên PTHH là:
\(2R+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2RO\)
2 1 2 ( mol )
0,2 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_R=16,2-3,2=13g\)
\(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{13}{0,2}=65\) g/mol
\(\Rightarrow R\) là kẽm (Zn)