Trộn 150ml dung dịch BaCl2 0,2M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch Y.
nNaOH = 0,1.0,2 = 0,02 mol => nOH- = 0,02 mol
nCa(OH)2 = 0,1.0,2 = 0,02 mol => nOH- = 0,02.2 = 0,04 mol
=> Sau khi trộn nOH- = 0,02 + 0,04 = 0,06 mol
Thể tích dung dịch sau khi trộn = 100 + 200 = 300ml = 0,3 lít
=> [OH-] = \(\dfrac{0,06}{0,3}\)= 0,2 M
1)Trộn lẫn 100ml dung dịch K2SO4 0,5M và 200ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M và với 100ml dung dịch MgCl2 0,2M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch sau cùng.
2) Một dung dịch KOH có nồng độ mol/l ion OH- gấp 4 lần trong dung dịch Ba(OH)2 0,1M.
a) Tính nồng độ dung dịch KOH.
b) Nếu trộn mỗi dung dịch 200ml với nhau thì được dung dịch mơi có nồng độ ion OH- bao nhiêu?
Trộn 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch?
A. 0,65
B. 0,75
C. 0,5
D.1,5
Đáp án B
[OH-]= (0,5.2.0,1+0,1.0,5)/0,2= 0,75M
Cho 100ml dung dịch NaCl 0,1M vào 150ml dung dịch AgNO3 0,1M. Tính nồng đọ mol các ion trong dung dịch thu được
\(n_{NaCl}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0.15\cdot0.1=0.015\left(mol\right)\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(0.01..........0.01...............0.01\)
Dung dịch : 0.01 (mol) NaNO3 , 0.005 (mol) AgNO3
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.01}{0.1+0.15}=0.04\left(M\right)\)
\(\left[Ag^+\right]=\dfrac{0.005}{0.25}=0.02\left(M\right)\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0.01+0.005}{0.25}=0.06\left(M\right)\)
Câu 32: Trộn 250ml dung dịch A gồm Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M với 250ml dung dịch H_{2}*S*O_{4} có pH = 1 Sau khi trộn thu được dung dịch B và m (g) kết tủa. a) Tính pH của dung dịch A. b) Tính nồng độ các ion trong dung dịch thu được. c) Tính pH của dung dịch thu được d) Tính m Giúp em với ạ
Hòa tan 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,3 M . Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch thu được?
Trộn 100 ml dung dịch A có HCl 0,2M với 100 ml dung dịch B có Ba(OH)2 x mol/lít (xem Ba(OH)2 phân li hoàn toàn ra ion OH-) thì thu được dung dịch C có pH = y. Cô cạn dung dịch C thu được 5,5gam chất rắn khan. Tính x và y.
Cho 100ml dung dịch BaCl2 0,1M vào 200ml dung dịch Na2SO4 0,05M. Tính
a. Khối lượng kết tủa thu được
b. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch tạo thành
c. Nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng
a)
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
$n_{BaCl_2} = 0,01 = n_{Na_2SO_4} = 0,01 \Rightarrow $ Vừa đủ
$n_{BaSO_4} = n_{Na_2SO_4} = 0,01(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,01.233 = 0,233(gam)$
b)
$n_{NaCl} = 2n_{Na_2SO_4} = 0,02(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,2 = 0,3(lít)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,02}{0,3} = 0,067M$
c)
$[Na^+] = [Cl^-] = C_{M_{NaCl}} = 0,067M$
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2SO_4}=0.2\cdot0.05=0.01\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
\(0.01..........0.01............0.01..............0.02\)
\(m_{BaSO_4}=0.01\cdot233=2.33\left(g\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.01}{0.1+0.2}=0.03\left(M\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\left[Cl^-\right]=0.03\left(M\right)\)
:Trộn 100ml dung dịch NaOH 0,4 M với 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 M được dung dịch A, nồng độ ion OH− trong dung dịch A là:
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.4=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.1\cdot0.4=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0.04+0.04\cdot2=0.12\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.12}{0.2}=0.6\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1\cdot0,4=0,04\left(mol\right)=n_{Ba\left(OH\right)_2}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0,12\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,12}{0,2}=0,06\left(M\right)\)