Hãy nêu phản ứng khi cho viên Na vào dung dịch FeCl2. Hãy nêu hiện tượng xảy ra .Viết PTHH
Câu 12: Hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra ở thí nghiệm Copper(II) oxide phản ứng với dung dịch HCl. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích?
Cả hai phản ứng đều làm cho CuO tan, tạo dung dịch xanh lam
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
Nêu hiện tượng và viết cá phương trình phản ứng xảy ra khi cho Na vào dung dịch AlCl3
Cho Na vào dung dịch AlCl3:
- Hiện tượng: Đầu tiên sẽ có khí không màu thoát ra, sau đó có kết tủa keo xuất hiện, trường hợp nếu NaOH dư sẽ tạo kết tủa keo sau đó kết tủa tan dần
- Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
pthh: NA+H2O------------->NAOH +H2
NAOH +ALCL3----------> AL[OH]3 +NACL
AL[OH]3 +NAOH---------->NAALO2 +H2O
hi cho Na vào dd AlCl3 ta có phương trình
2Na + 2H2O --------> 2NaOH + H2 (Q)
AlCl3 + 3NaOH --------> Al(OH)3(r) + 3NaCl
Nếu lượng Na cho vào lớn nghĩa là lượng NaOH tạo thành lớn ----> NaOH dư thì sẽ tiếp tục xảy ra phản ứng sau : Al(OH)3 + NaOH ------> NaAlO2(t) + 2H20
Vậy hiện tượng sẽ như sau:
nếu lượng Na cho vào ít thì:có khí không màu bay lên(phản ứng có tỏa nhiệt) và xuất hiên kết tủa màu trắng keo(trắng trong)
Nếu lượng Na cho vào nhiều:có khí không màu bay lên(phản ứng có tỏa nhiệt)và xuất hiên kết tủa màu trắng keo(trắng trong) nhưng sau đó kết tủa tan dần
Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi cho:
a. Đốt dây sắt trong bình chứa khí oxi.
b. Cho 3 viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric.
c. Cho một mẫu vôi sống vào cốc đựng nước cất rồi nhúng quỳ tim vào dung dịch thu được.
d. Cho một lượng Na nhỏ bằng hạt đậu xanh vào cốc đựng nước nước cất, sau đó thêm một mẫu giấy quỳ tím vào.
a. \(4Fe+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3\)
b. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
c. \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
d. \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh
Câu 1: Nêu hiện tượng quan sát được khi cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH, thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào cho đến dư.
Câu 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng
Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
Cho từ từ dd HCl đến dư vào ống nghiệm chứa dd NaOH và vài giọt phenolphtalein.
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn.
1) Nhỏ dung dịch kali hiđroxit vào ống nghiệm chứa dd Sắt (III) sunfat. Hãy nêu hiện tượng quan sát được và viết pthh xảy ra.
\(PTHH:3KOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3--->Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
Hiện tượng: Có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành.
câu 1. nêu hiện tượng vào viết PTHH xảy ra khi cho: a) thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 b) Na vào dung dịch CuSO4 c) mẩu đá vôi vào dung dịch HCl d) nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch NaOH có lẫn dung dịch phenolphtalein câu 2. bằng PPHH, hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: H2SO4, K2SO4, HCl, KOH. Viết PTHH xảy ra nếu có
Cho 7,8 g kim loại kali vào nước (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a.Viết PTHH và nêu hiện tượng xảy ra.
b.Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
c.Tính khối lượng kali hiđroxit thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
\(n_K=\dfrac{m_K}{M_k}=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol\)
\(2K+H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{KOH}=n_{KOH}.M_{KOH}=0,2.56=11,2g\)
Nêu hiện tượng hoá học xảy ra và viết PTHH khi cho dd NaOH từ từ vào dung dịch CuCl2.
- Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần:
CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 \(\downarrow\)+ 2NaCl
Nêu hiện tượng xảy ra khi cho:
a. kim loại Na vào nước.
b. khí H2 đi qua bột CuO đun nóng.
c. mẩu quỳ tím vào dung dịch Ca(OH)2
d. mẩu quỳ tím vào dung dịch axit sunfuric
Viết các PTHH xảy ra nếu có.
Giúp mik vs mik đang cần gấp
a, Kim loại lăn tròn trên mặt nước, tan dần và có sủi bọt khí thoát ra
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
b, Chất rắn màu đen CuO chuyển dần sang màu đỏ là Cu và xung quanh có xuất hiện hơi nước
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
c, Quỳ tím chuyển sang màu xanh
d, Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
a. Viên Na lăn tròn trên mặt nước, tan dần, có khí thoát ra
b. Xuất hiện chất rắn màu đỏ và xuất hiện hơi nước
c. giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh
d. giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ