1. cho 1,3 gam kẽm Zn vào 200ml dung dịch HCl 1,5M
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng.
Cho 1,3g kẽm (Zn) vào dung dịch HCl .A Viết phương trình hóa học của phản ứng B Tính V thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn C Tính khối lượng axit tham gia đã phản ứng
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,02-->0,04---------->0,02
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
c) mHCl = 0,04.36,5 = 1,46 (g)
Cho 16,8 gam Fe vào bình đựng dung dịch axit clohidric (HCL) loãng thu được dung dịch Fe Cl2 và khí video ở đktc a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng axit HCl tham gia phản ứng c. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b. số mol của 16,8 gam Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c.Thể tích khí Hiđro (đktc):
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)
Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
3/ Cho Zn vào dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng 4,48 lít khí hidro(đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Zn và HCl tham gia phản ứng?
c/ Tính khối lượng (ZnCl2) tạo thành spư.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<--------0,2<---0,2
\(b,\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=13\left(g\right)\\m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ c,m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Cho kim loại kẽm(Zn) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch axit clohiđric (HCl) 2M. Sau phản ứng thu được muối kẽm clorua(ZnCl2) và khí hiđro bay lên. a/Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b/Tính khối lượng kim loại kẽm tham gia phản ứng. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra(đktc).
\(n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Không biết đúng không nữa;-;;;
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) HCl=250ml=0,25l
n2HCl= V/22,4= 0,5/22,4= 0,02(mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,01 <-0,5--------------> 0,01
mZn= n.M= 0,01.65= 0,65(gam)
c) VH2=n . 22,4= 0,01 . 22,4= 0,224(l)
Cho 16,25 gam zinc (Zn) tan hoàn toàn trong dung dịch hydrochloric acid (HCl).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng acid tham gia phản ứng.
Cho Zn = 65, H = 1, Cl =35,5.
\(a\)) \(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
b) nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{HCl}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Cho 13 g kẽm tác dụng hết với axit clohiđric: Zn + HCl --- > ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4------------>0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol)
pthh : Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2 ------------> 0,2 ---->0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2 . 36,5 = 14,6 (g)